Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 10: Từ trái nghĩa

ppt 23 trang minh70 5810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 10: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_so_10_tu_trai_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 10: Từ trái nghĩa

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT NGỮ VĂN LỚP 7A1
  2. TO LỚN NHỎ BÉ
  3. Ví dụ 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Lý Bạch- Tương Như dịch Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu, Gặp nhau mà chẳng biết nhau. Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” -Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch
  4. Ví dụ 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Lý Bạch- Tương Như dịch Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” -Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch
  5. Cặp từ trái nghĩa Cơ sở chung trái ngược về nghĩa Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo Ngẩng > < trở lại xuất phát , quay lại nơi xuất phát
  6. Rau già > < non
  7. - quả chín > < bát vỡ
  8. Ví dụ 1: Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. Ví dụ 2: Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu, Gặp nhau mà chẳng biết nhau. Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” Ví dụ 3: - Xấu người đẹp nết - Thuận mua vừa bán. - Chân cứng đá mềm. - Lên thác xuống ghềnh. - Đầu xuôi đuôi lọt - Điều nặng tiếng nhẹ. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  9. VÍ DỤ: TÁC DỤNG: Đầu giường ánh trăng rọi, - T¹o ra phÐp ®èi, lµm næi Ngỡ mặt đất phủ sương. bËt ấn tượng ngược chiều về Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, tâm trạng →tăng sức gợi cảm Cúi đầu nhớ cố hương cho lời thơ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu - T¹o ra phÐp ®èi, kh¸i qu¸t Gặp nhau mà chẳng biết nhau, về cuộc đời cña t¸c gi¶ qua các Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng” hình tượng tương phản → c©u th¬ nhÞp nhµng, c©n xøng. -Xấu người đẹp nết. →Tạo phép đối, tạo các hình -Thuận mua vừa bán. tượng tương phản, gây ấn - Chân cứng đá mềm. - Lên thác xuống ghềnh. tượng mạnh - Đầu xuôi đuôi lọt →Giúp lời nói thêm sinh - Điều nặng tiếng nhẹ. động. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  10. VÍ DỤ: Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. ➔ Hiện tượng từ trái Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, nghĩa xảy ra chủ yếu Cúi đầu nhớ cố hương ở từ loại tính từ, Trẻ đi, già trở lại nhà, động từ. Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng” ➔ Hiện tượng từ trái - Xấu người đẹp nết. - Thuận mua vừa bán. nghĩa hiếm khi xảy - Chân cứng đá mềm. ra ở từ loại danh từ. - Lên thác xuống ghềnh. - Đầu xuôi đuôi lọt - Điều nặng tiếng nhẹ. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  11. Quan sát tranh, tìm các câu thành ngữ và tục ngữ thích hợp? Trống đánh xuôi,xuôi, kèn thổi ngược.ngược. Bảy nổi ba chìm.chìm. Lá lành đùm lá rách.rách.
  12. Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7? “lên thác xuống ghềnh” (thác Premn–Đà Lạt) (thác Bản Giốc–Cao Bằng)
  13. §Çu voi ®u«i chuét §Çu - ®u«i
  14. M¾t nh¾m m¾t më NHẮM-MỞ
  15. Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây: - “Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.” - “Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.” - “Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.” - “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”
  16. Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau: cá tươi > < đất tốt
  17. Bµi 3: §iÒn c¸c tõ tr¸i nghÜa thÝch hîp vµo c¸c thµnh ng÷ sau: - Ch©n cøng ®¸ mÒm - V« thëng v« ph¹t - Cã ®i cã l¹i - Bªn träng bªn khinh - GÇn nhµ xa ngâ - Buæi ®ùc buæi c¸i - M¾t nh¾m m¾t më - Bíc thÊp bíc cao - Ch¹y sÊp ch¹y ngöa - Ch©n ít ch©n r¸o
  18. Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa: “ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi, thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)”
  19. TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 N H À T H Ơ Ô chữchữchữchữthứthứthứthứthứ11nhất47102685gồmgồmgồmgồmgồmgồmgồm46542574 2 M Ừ N G Ô chữchữ thứthứ 93 gồmgồm 34 chữ6 chữcái,cáicái,cái,cái,cáicáiđóđóđólàđóđóđólàlàmộtlàlàlàmộtlàmộtmộtmộtmộttừtừtừ chữ cáicái,đóđólàlàmộtmộttừ 3 T Ư Ơ I từthuầnđồngtráitráiHánnghĩanghĩanghĩaViệtViệtvớivớivớiđồngđồngtừtừtừ tráitừ tráinghĩanghĩa vớivới từtừ 4 T R Ê N nghĩa““““dưới”?sangdũngnhiệmtủivềchậmphạt””?với?”?vớicảm”?”vụ?từ”?từ“quả“thi”? “nhân”héo” ?? 5 T R Á I 6 Đ I 7 T H Ư Ở N G 8 G A N D Ạ 9 H È N N G H Ĩ A V Ụ 10 11 N H A N H