Bài giảng Ngữ văn 7 - Ca dao – Dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Ca dao – Dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_ca_dao_dan_ca_nhung_cau_hat_ve_tinh_cam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Ca dao – Dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
- Ca dao – Dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình
- Kiểm tra bài cũ: Chọn ý trả lời đúng Một trong những đặc điểm của văn học dân gian là: A. Những sáng tác của tập thể nhân dân xa,đợc lu truyền từ đời này sang đời khác bằng cách thức truyền miệng. B. Những sáng tác của các nhà thơ , nhà văn đợc lu truyền bằng hình thức viết.
- Kiểm tra bài cũ: Chọn ý trả lời đúng Một trong những đặc điểm của văn học dân gian là: A. Những sáng tác của tập thể nhân dân xa,đợc lu truyền từ đời này sang đời khác bằng cách thức truyền miệng. B .Những sáng tác của các nhà thơ , nhà văn đợc lu truyền bằng hình thức viết.
- Môn Ngữ văn 7 Bài 3 Tiết 9 Văn bản
- I. Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Ca dao – Dân ca: Tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian , diễn tả đời sống tình cảm của con ngời. “ Ca dao – Dân ca diễn tả đời sống tâm hồn tình cảm của một số kiểu nhân vật trữ tình: ngời mẹ, ngời vợ, ngời chồng, ngời con, trong gia đình; chàng trai, cô gái trong quan hệ tình bạn , tình yêu; ngời dân thờng, ngời thợ, ngời phụ nữ, trong quan hệ xã hội .”
- Nhận xét về : - Thể thơ thờng dùng - Số lợng câu thơ trong một bài - Các biện pháp nghệ thuật thờng dùng Một số bài ca dao - Hỡi cô tát nớc bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi - Hỡi cô cắt cỏ bên sông Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây - Hỡi cô thắt lng bao xanh Có về Kẻ Cát với anh thì về Kẻ Cát buôn bán trăm nghề Có nghề dệt vải, có nghề buôn nâu
- Phân biệt: Ca dao – Dân ca - Bài ca dao : “Trống cơm” - Bài dân ca: “Trống cơm”
- Bài ca dao Trống cơm khéo vỗ nên vông Một bầy con sít lội sông đi tìm Thơng ai con mắt lim dim Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ Thơng ai duyên nợ tang bồng Bài dân ca: Tình bằng có cái trống cơm khen ai khéo vỗ ấy mấy vông nên vông ấy mấy vông nên vông. Một bầy tang tình con sít lội sông ấy mấy đi tìm. Em nhớ thơng ai, đôi con mắt ấy mấy lim dim Một bầy tang tình con nhện a ới a, ấy mấy giăng tơ, giăng tơ ấy mấy đi tìm em nhớ thơng ai. Duyên nợ khách tang bồng
- Bài ca dao: Trống cơm khéo vỗ nên vông Một bầy con sít lội sông đi tìm Thơng ai con mắt lim dim Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ Thơng ai duyên nợ tang bồng Bài dân ca: Tình bằng có cái trống cơm khen ai khéo vỗ ấy mấy vông nên vông ấy mấy vông nên vông. Một bầy tang tình con sít lội sông ấy mấy đi tìm. Em nhớ thơng ai, đôi con mắt ấy mấy lim dim Một bầy tang tình con nhện a ới a, ấy mấy giăng tơ, giăng tơ ấy mấy đi tìm em nhớ thơng ai. Duyên nợ khách tang bồng Tiếng đệm lót : tình bằng, tang tình, ấy mấy Tiếng đệm nghĩa: có cái, khen ai, đôi, em nhớ, khách Tiếng láy : vông nên vông, lội lội Tiếng đa hơi : a ới a
- Ca dao Dân ca - Là lời thơ của dân - Là những sáng tác kết hợp ca lời và nhạc điệu - Là các bài thơ dân gian mang phong cách thơ dân ca - Là tên gọi một thể thơ
- Một số làn điệu dân ca các vùng miền:miền - Hát trống quân -Hát -trốngHát quân xẩm -Hát -xoanHát , hátquan ghẹo họ Phú Bắc Thọ Ninh -Hát -xẩmHát ghẹo Phú Thọ -Hát -giặmHát Nghệ giặm Tĩnh Nghệ Tĩnh -Hát -víHát , hát víph ờngNghệ vải NghệTĩnh Tĩnh -Hát dân chài -Ca Huế- Hát dân chài -Dân -caCa Nam Huế Bộ -Hát -ruHò Huế -Hát -quanDân họ ca Bắc Nam Ninh Bộ - - Hát ru - Hát xoan Phú Thọ - Hát bài chòi Quảng Nam -
- ? . Các bài ca dao thuộc chủ đề nào? Mỗi bài ca là lời của ai? Nói với ai ? 2. Bố cục: Bốn bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình Bài 1: Khúc hát ru, là lời của cha mẹ nói với con cái. Bài 4: Lời của cha mẹ, chú bác , nói với con cháu về tình cảm anh em ruột thịt.
- II. Đọc – Hiểu văn bản : 1. Bài 1: Công cha nh núi ngất trời Nghĩa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi !
- II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết 1. Bài 1: Công cha nh núi ngất trời Nghĩa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! - Biện pháp so sánh, phép lặp, hình ảnh truyền thống. - Lời khuyên: hãy ghi tạc công ơn to lớn và một lòng thành kính với cha mẹ.
- MộtNh sốững bài bài ca ca dao dao có có nội nội dung dung t ơngtơng tự: tự - Ngày nào em bé cỏn con Bây giờ em đã lớn khôn thế này Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ớc ao - Cây khô cha dễ mọc chồi Bác mẹ cha dễ ở đời với ta Non xanh bao tuổi mà già Bởi vì sơng tuyết hoá ra bạc đầu
- 4. Bài 4: Anh em nào phải ngời xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Yêu nhau nh thể tay chân Anh em hoà thuận hai thân vui vầy.
- 4. Bài 4 : Anh em nào phải ngời xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Yêu nhau nh thể tay chân Anh em hoà thuận hai thân vui vầy. - Lối so sánh cụ thể - Thể hiện mối quan hệ gắn bó, thiêng liêng của tình cảm anh em ruột thịt
- BàiNh caữ daong bài khác ca daovề tì cónh nộicảm dung anh t,ơng chị tựem trong gia đình: - Chị em nh chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời - Anh em nh tay nh chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- IV. Tổng kết : 1. Về nghệ thuật : - Các bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, âm điệu tâm tình, nhắn nhủ. - Sử dụng các hình ảnh truyền thống quen thuộc, giàu tính biểu cảm. 2. Về nội dung: Các bài ca đều diễn tả tình cảm gia đình rất sâu sắc, thiêng liêng, đầy yêu thơng của ngời Việt Nam.
- Hớng dẫn học bài: học. 1. Học thuộc các bài ca dao đã học 2. Su tầm các bài ca dao cùng hệ thống. 1. Học thuộc các bài ca dao đã học. 3. Soạn bài ca dao về quê hơng đất nớc. 2.Su tầm các bài ca dao cùng hệ thống. 3.Soạn bài Ca dao về quê hơng đất nớc