Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)

ppt 28 trang minh70 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_on_tap_phan_tieng_viet_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)

  1. ÔN TẬP BUỔI 3 TRƯỜNG THCS NHÂN NGHĨA LỚP: 7 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)
  2. • Các kiểu câu đơn: - Phân loại theo mục đích nói: • Nhắc lại nội dung đã ôn + câu trần thuật tập ở buổi trước? + câu nghi vấn + câu cầu khiến + câu cảm thán - Phân loại theo cấu tạo: + câu bình thường + câu đặc biệt - Các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang
  3. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO) 1. Các phép biến đổi câu đã học: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU Thêm bớt thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu Rút gọn câu Mở rộng câu Mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Thêm trạng ngữ Dùng cụm C- V để mở rộng câu
  4. I. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm, bớt thành phần câu: a. Rút gọn câu: - Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn ThếKhi nào rút làgọn rút câu gọn cần câu lưu ? ý điều gì? - Tác dụng: Nêu mục đích của phép + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, rútThành gọn phầncâu ? nào được rút tránh lặp từ. gọn trong các ví dụ sau: Thành phần nào có thể + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là a.Tốiđược qua rútcậu gọn đi đâu? ? của chung mọi người. – Đi chơi - Các thành phần được rút gọn là: b. Con gì mà to thế ? + Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi – Con sâu. + Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu. + Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ: c. Khi nào thì em được nghỉ hè? Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu. Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc. – Tháng sáu.
  5. BT:Trong truyện cười sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ? THAM ĂN Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi : - Chẳng hay ông người ở đâu ta ? Anh chàng đáp : - Đây. Rồi cắm cúi ăn. - Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ? - Mỗi. Nói xong, lại gắp lia gắp lịa. Ông khách hỏi tiếp : - Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ? Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo : - Tiệt ! (Truyện cười dân gian Việt Nam)
  6. Câu rút gọn : Đây - Chủ Gây ngữ cười Mỗi - Vị và ngữ phê Tiệt phán
  7. I. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm, bớt thành phần câu: a. Rút gọn câu ? Có thể mở rộng câu b. Mở rộng câu: bằng 2 cách bằng mấy cách?Đó - Thêm trạng ngữ cho câu: là những cách nào ? + Đặc điểm của trạng ngữ: Về ý nghĩa trạng ngữ được gì? . Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu đểthêm xác định vào thời câu gian,nơi để làm chốn, nguyên công nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễnTrạng ra sự ngữ việc nêu có trongnhững câu. tách TrạngKhi ngữ nào có đặcthì ngườiđiểm hìnhta . Về hình thức: như thế nào dụngtrạng ngữ nào thành? câu riêng? Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câuthức hay giữanhư câu thế; Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. + Công dụng của trạng ngữ: . Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; . Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng: . Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ ở cuối câu
  8. Bài tập: Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau: a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa. nơi chốn b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi. Mục đích c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi. Phương tiện d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu, Thời gian chắp hai bàn tay lại và xá ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu). e. Với quyết tâm cao, họ lên đường. Cách thức g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà. Nguyên nhân h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Thời gian
  9. - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu : Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu + Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức ?Các thành phần nào của câu có thể được cấu giống câu đơn bìnhtạo thường bằng cụm, gọi chủ là cụmvị ? chủ- vị, làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.
  10. Hãy xác định trong các câu sau thành phần nào của câu được mở Bài tập rộng bằng một cụm chủ - vị. - Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê. - Chiếc xe này máy đã hỏng. - Người tôi đã gặp là một nhà thơ. - Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ.
  11. Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê. c v CN VN Cụm c – v làm chủ ngữ Chiếc xe này /máy/ đã hỏng c v CN VN Cụm c- v làm vị ngữ - Người tôi /đã gặp / là một nhà thơ. c v CN VN Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ -Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến cho mọi người /xót thương và tìm cách giúp đỡ. c v CN VN Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ
  12. 2- Chuyển đổi kiểu câu : câu chủ nào là Thế ví dụ. động ? Cho - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. VD: Nam trồng cây hoa vào chậu. câu bị nào là Thế ví dụ. động ? Cho -Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
  13. chủ Mục đíchNêu chuyển các cách đổi biến câu đổichủ câu ? động thànhđộng câuthành bị độngcâu bị và động ngược lại là để làm gì? Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất-. Có 2 cách VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị động tương ứng. Thầy tuyên dương Lan trước lớp . Lan được thầy tuyên dương trước lớp
  14. Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu bị động? A. Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám hiệu nhà trường biểu dương. B. Chú bé được nhà vua truyền ngôi. CC. Em bị đau chân. D. Nó bị nước bắn vào người.
  15. I. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm, bớt thành phần câu: a. Rút gọn câu b. Mở rộng câu: bằng 2 cách - Thêm trạng ngữ cho câu: + Đặc điểm của trạng ngữ + Công dụng của trạng ngữ + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng. - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: + Khái niệm + Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. 2. Chuyển đổi kiểu câu: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: + Câu chủ động + Câu bị động + Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, + Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
  16. Nêu các phép tu từ cú pháp đã học ? Điệp ngữ và liệt kê
  17. II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC : Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ? 1- ￿iệp ngữ Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn Điệp Điệp Điệp ngữ ngữ ngữ chuyển tiếp cách nối tiếp ( điệp ngữ vòng) quãng
  18. Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào ? Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Điệp ngữ cách quãng Đoàn kết , đoàn kết, đại đoàn kết Thành công ,thành công ,đại thành công Điệp ngữ nối tiếp
  19. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? (Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ). Điệp ngữ chuyển tiếp.
  20. Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ? 2- Liệt kê Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm XÉT THEO CẤU TẠO XÉT THEO Ý NGHĨA LIỆT KÊ LIỆT KÊ LIỆT KÊ THEO LIỆT KÊ KHÔNG THEO KHÔNG TỪNG CẶP TĂNG TIẾN TỪNG CẶP TĂNG TIẾN
  21. Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ? Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , Tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Liệt kê theo từng cặp (Hồ Chí Minh) Trập trùng thác Lửa, thác Chông Thác Dài , thác Khó , thác Ông , thác Bà (Tố Hữu) Liệt kê không theo từng cặp Hắn đọc,ngẫm nghĩ , tìm tòi , nhận xét và suy tưởng không biết chán. (Nam Cao) Liệt kê tăng tiến Tre , nứa , trúc,mai.vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Liệt kê không tăng tiến
  22. Bài tập: Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ. Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng biện pháp liệt kê.
  23. * CỦNG CỐ : Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má vui lòng” là câu có cụm C – V làm : AA . Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Định ngữ
  24. Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào? • A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. • C.c Trạng ngữ chỉ thời gian. • D. Trạng ngữ chỉ mục đích. 24
  25. Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu : “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ? A Liệt kê tăng tiến B Liệt kê không theo từng cặp. C Liệt kê không tăng tiến. D Liệt kê theo từng cặp Ồ ! Tiếc quá. Bạn thử lầnChúc nữa mừng xem bạn! ! Sai rồi !
  26. Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ? • AA. Câu chủ động • B.Câu bị động • C. Câu đặc biệt • D. Câu rút gọn
  27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt, xem lại các bài tập ở sách giáo khoa. -Tham khảo phần hướng dẫn kiểm tra cuối năm.
  28. CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH