Bài giảng Ngữ văn 7 - Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn

ppt 19 trang minh70 4030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_song_chet_mac_bay_pham_duy_ton.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn

  1. M«n: ng÷ v¨n 7 tiÕt 106-107: Phạm Duy Tốn
  2. I. Đọc – chú thích Phạm Duy Tốn (1883-1924) 1. Tác giả Dựa vào phần chú thích * - Là nhà văn mở đường trong sgk, em hãy nêu vài cho nền văn xuôi quốc nét về tác giả, tác phẩm? ngữ Việt Nam 2. Tác phẩm: a) Xuất xứ; - Tạp chí Nam Phong - Năm 1918 b) Thể Loại + PTBĐ: - Truyện ngắn - TS + MT + BC
  3. Tóm tắt tác phẩm : “ Sống chết mặc bay” Dân làng X, phủ X đang phải đối mặt với nguy cơ đê vỡ. Họ đang cố gắng hết sức để cứu con đê, bảo toàn tính mạng và cuộc sống của mình. Trong khi ấy, trong đình cao mà vững chãi, những người có trách nhiệm hộ đê là quan phủ và các chức sắc đang ăn chơi, hưởng lạc, say mê ván bài tổ tôm, lãng quên đám con dân đang cực khổ trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Và đúng lúc quan sung sướng vì ù ván bài to nhất cũng là lúc đê vỡ, dân chúng lâm vào cảnh “màn trời chiếu đất”, xiết bao thảm sầu.
  4. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm a. Tác giả: là nhà văn mở Em hãy nêu bố cục của tác phẩm ? đường cho nền văn xuôi quốc ngữ Việt Nam + Phần 1: Từ đầu đến “Khúc đê này hỏng mất ”: Nguy cơ đê vỡ và sự b. Tác phẩm: truyện ngắn chống đỡ của người dân. thành công nhất của Phạm Duy Tốn + Phần 2: Tiếp đến “Điếu mày ” : Quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm khi đi 2. Đọc – tìm hiểu chú thích, hộ đê. tóm tắt + Phần 3: Còn lại : Đê vỡ, nhân dân 3. Bố cục: 3 phần lâm vào tình cảnh thảm sầu.
  5. I. Tìm hiểu chung Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng chi II. Tìm hiểu chi tiết tiết không gian, thời gian, địa điểm như thế nào ? 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân + thời gian : - gần một giờ đêm a. Cảnh đê sắp vỡ + địa điểm : - khúc đê làng X- phủ X + không gian : - trời mưa tầm tã , nước sông Nhị Hà đang lên + tình trạng khúc đê: - đã thẩm lậu + tình thế : - không khéo thì vỡ mất Tình thế vô cùng nguy nan, khẩn cấp
  6. Tiết 105-106 : SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn) I. Tìm hiểu chung Trước tình cảnh đê sắp vỡ, người dân đã II. Đọc – tìm hiểu chi tiết có những hành động gì? 1. Nguy cơ đê vỡ và sự - Dân phu: người cuốc, người xẻng, đội chống đỡ của người dân đất, vác tre ướt như chuột a. Cảnh đê sắp vỡ - Âm thanh: huyên náo, ồn ào =>Tình thế vô cùng Nhốn nháo, vất vả, mệt nhọc nguy nan, khẩn cấp b. Sự chống đỡ của người dân =>Nhốn nháo, vất vả, mệt nhọc
  7. Sức người Sức trời "Sức người khó lòng "Trời mưa tầm tã", "Mưa địch nổi với sức trời", tầm tã trút xuống". ngày một giảm mỗi lúc một tăng Thế đê Thế nước Đê " núng thế lắm, hai "Nước sông Nhị Hà lên to quá", ba đoạn đã thẩm lậu ". thời nước cứ cuồn cuộn ". ngày càng yếu ngày càng mạnh Nghệ thuật tăng cấp, đối lập
  8. II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân a. Cảnh đê sắp vỡ b. Sự chống đỡ của người dân NT tăng cấp, đối lập -> khung cảnh hộ đê ngoài đình rất nhốn nháo, căng thẳng, thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc sống của người dân. Em có nhận xét gì về bức tranh trên ?
  9. II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân 2. Hình ảnh quan lại - Địa điểm: Trên đình cao, rất vững chãi, - Không khí: Tĩnh mịch, trang nghiêm =>Đối lập với cảnh ngộ của dân hộ đê Quan phụ mẫu đi hộ đê đang ở đâu trước lúc đê sắp vỡ, không khí ở đó ra sao ? Theo dõi đoạn văn kể chuyện trong đình, hãy cho biết có những chuyện gì xảy ra
  10. Chuyện quan phủ được hầu hạ NHÓM 1,4 - Chân dung, đồ sinh hoạt, cử chỉ Chuyện quan phủ chơi tổ tôm. NHÓM 2 - Thành phần tham dự, không khí Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ. NHÓM 3, 4 - Thái độ, hành động
  11. Tiết 105-106 : SỐNG CHẾT MẶC BAY I. Tìm hiểu chung (Phạm Duy Tốn) II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân 2. Hình ảnh quan lại a. Cảnh quan phủ được hầu hạ - Chân dung: Uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở đất mà gãi. - Đồ sinh hoạt: Có bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi, trầu vàng, ống thuốc Cuộc sống quan lại xa bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà. hoa, vương giả - Cử chỉ: Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi.
  12. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân 2. Hình ảnh quan lại a. Cảnh quan phủ được hầu hạ b. Cảnh quan chơi tổ tôm - Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại. - Cảnh: Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ. Ăn chơi, ham mê cờ bạc
  13. II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân 2. Hình ảnh quan lại a. Cảnh quan phủ được hầu hạ b. Cảnh quan chơi tổ tôm c. Chuyện quan nghe tin đê vỡ - Thầy đề: lo sợ, run cầm cập. - Quan phụ mẫu: + Đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe doạ cách cổ, bỏ tù. + Niềm vui của viên quan khi ù thông tôm. Hách dịch, bàng quan vô trách nhiệm
  14. Cảnh quan phủ đi “ hộ đê” Cảnh người dân đang hộ đê - Đam mê cờ bạc không chứng kiến dân hộ đê. - Trời mưa mỗi lúc một nhiều. - Ván bài ù mỗi lúc một to. - Nước sông mỗi lúc một dâng cao. - Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ. - Đam mê ngày càng lớn =>Đê - Niềm vui phi nhân tính: vỡ - Sức người ngày càng yếu. “ ù thông tôm chi chi nảy” - Nguy cơ vỡ đê và cuối cùng đã đến.
  15. II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. NguyNhận cơ xét đê vềvỡ nét và đặcsự chống sắc nghệ đỡ thuậtcủa người của đoạn dân văn 2. Hình ảnh quan lại a. CảnhNêu quannhận phủxét về được hình hầu ảnh hạ viên quan phụ mẫu ? b. Cảnh quan chơi tổ tôm c. Chuyện quan nghe tin đê vỡ - Thầy đề: lo sợ, run cầm cập. - Quan phụ mẫu: + Đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe doạ cách cổ, bỏ tù. + Niềm vui của viên quan khi ù thông tôm. Hách dịch, bàng quan vô trách nhiệm =>NT: tương phản và tăng cấp Là những tên quan vô lương tâm, vô trách nhiệm, vô nhân tính.
  16. I. Tìm hiểu chung II. Đọc – tìm hiểu chi tiết 1. Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân 2. Hình ảnh quan lại 3. Cảnh đê vỡ - Khắp mọi nơi, miền đó nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôibăng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước. Dân chúng rơi vào cảnh khốn cùng
  17. III. Tổng kết 1. Giá trị hiện thực Qua phần tìm hiểu ở trên em hãy rút ra giá trị hiện thực tác phẩm? 2. Giá trị nhân đạo - Tố cáo bọn quan lại thời Pháp thuộc 3. Giá trị nghệ thuật chỉ biết vơ vét, đục khoét, bỏ mặc nhân dân đói rét, lầm than - Đau xótQua trước tác phẩm cảnh tác lầm giả than, đã bày chết tỏ chóc của dân.tình Tố cảm cáo như ,vạch thế trần nào? bộ mặt bọn quan lại bằng hình tượng văn học độc đáo - Tác giảNhận đã xét kết sự hợp thành thành công công của nghệtác giả thuật tươngvề mặt phảnnghệ vàthuật? nghệ thuật tăng cấp
  18. IV. LuyệnLuyện tập Câu 1: Quan phụ mẫu trong tác phẩm là người thế nào? A. Có lối sống xa hoa, quyền quý B. Ham mê cờ bạc C. Hách dịch, vô lương tâm D. Tất cả các ý kiến trên Câu 2 :Nét nổi bật về nghệ thuật trong “Sống chết mặc bay” là gì ? A. Nhân vật có nội tâm sâu sắc. B. Kết hợp 2 phép tương phản và tăng cấp C. Nghệ thuật khắc hoạ hình tượng độc đáo và lãng mạn. D. Ngôn ngữ kể chuyện hiện đại.
  19. NGUY CƠ VỠ ĐÊ Nhân dân Quan, nha lại Vất vả chống đỡ Bình thản,đánh tổ tôm Lâm vào cảnh khốn ĐÊ VỠ Vẫn bình thản, thờ ơ trước khổ, sầu thảm cuộc sống lầm than của nhân dân Cuộc sống lầm than, cơ Thái độ vô trách nhiệm, bỉ ổi cực trước thiên tai và phi nhân tính.