Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

ppt 29 trang minh70 7090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_10_nhung_cau_hat_ve_tinh_yeu_que_hu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

  1. Quê hương là gì hả mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu? Quê hương là gì hả mẹ Mà ai đi xa cũng nhớ nhiều? ( Đỗ Trung Quân- Quê hương)
  2. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
  3. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. Tìm hiểu chung: Tình yêu quê hương, đất nước, con Tiết trước các em đã được người là một trong những chủ đề học ca dao, dân ca, những Văn bản thuộc thể loại gì? góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, Văncâu hátbản về được chủ viếtđề gì? theo tình cảm của người Việt Nam. Phươngthể thức thơ gì?biểu đạt? II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc - Thể loại: ca dao - dân ca - Thể thơ: lục bát, lục bát biến thể. - PTBĐ: biểu cảm 2. Tìm hiểu văn bản
  4. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản a. Bài 1: Ở đâu năm cửa nàng ơi Sông nào sáu khúc nước chảy xuôi một dòng? Sông nào bên đục, bên trong? Núi nào thắt cổ bồng mà có thánh sinh? Đền nào thiêng nhất xứ Thanh Ở đâu mà lại có thành tiên xây? Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi! Sông Lục Đầu sáu khúc nước chảy xuôi một dòng. Nước sông Thương bên đục bên trong, Núi Đức Thánh Tản thắt cổ bồng lại có thánh sinh. Đền Sòng thiêng nhất xứ Thanh, Ở trên tỉnh Lạng có thành tiên xây.
  5. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản a. Bài 1: Theo em, bài ca dao 1 Phần 1 là lời của ai? - Bài ca dao có 2 phần. có thể chia làm BàiPhần ca dao 2 là được lời của viết ai? theo + Phần 1: câu hỏi của chàng trai mấyhình phần? thức gì? + Phần 2: lời đáp của cô gái - Hình thức đố đáp
  6. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI HỎI ĐÁP Ở đâu năm cửa Thành Hà Nội năm cửa Vũ Hải 7
  7. ThànhVũ HảiHÀ NỘI
  8. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI HỎI ĐÁP Ở đâu năm cửa Thành Hà Nội năm cửa Sông nào sáu khúc Sông Lục Đầu . Vũ Hải
  9. SÔNG LỤCVũ Hải ĐẦU
  10. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI Hỏi Đáp Ở đâu năm cửa Thành Hà Nội năm cửa Sông nào sáu khúc Sông Lục Đầu . Sông nào bên đục, bên trong Nước sông Thương Núi nào thắt cổ bồng Núi Đức Thánh Tản Vũ Hải
  11. NÚI TẢNVũ Hải VIÊN
  12. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI HỎI ĐÁP Ở đâu năm cửa Thành Hà Nội năm cửa Sông nào sáu khúc Sông Lục Đầu Sông nào bên đục, bên trong Nước sông Thương Núi nào thắt cổ bồng Núi Đức Thánh Tản Đền nào thiêng nhất Thanh Đền Sòng Vũ Hải
  13. ĐỀN SÒNG – Nơi thờVũ HảiLiễu Hạnh công chúa
  14. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI HỎI ĐÁP Ở đâu năm cửa Thành Hà Nội năm cửa Sông nào sáu khúc Sông Lục Đầu . Sông nào bên đục, bên trong Nước sông Thương Núi nào thắt cổ bồng Núi Đức Thánh Tản Đền nào thiêng nhất Thanh Đền Sòng Ở đâu có thành tiên xây Ở trên tỉnh Lạng Vũ Hải
  15. THÀNH LẠNGVũ Hải SƠN
  16. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản a. Bài 1: QuaQua phần phần đáp, đối đáp,cô gái cô đã gái thể và hiện chàng mình trai là Qua phần hỏi, ta thấy chàng trai là đều thể hiệnmột mộtngười tình như cảm thế chung, nào? đó là gì? một người như thế nào? HỎI ĐÁP Rất hóm hỉnh, bí hiểm. Rất sắc sảo, những nét đẹp Chàng trai đã chọn được nét riêng về thành quách, đền tiêu biểu của từng địa danh đài, sông núi của mỗi miền để hỏi quê đều được “nàng” thông tỏ => Cả cô gái và chàng trai đều có niềm tự hào và tình yêu tha thiết đối với quê hương, đất nước; thể hiện sự hiểu biết về kiến thức địa lí, lịchVũ Hải sử bằng hình thức đố đáp.
  17. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản 2. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ, b. Bài 2: Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn, - Những cái tên tiêu biểu của cảnh Hỏi ai gây dựng nên non nước này? đẹp Hồ Gươm: cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút → Phép liệt kê dùng để thể hiện Câu hát đã liệt kê hàng loạt những TácQua dụng đó, ta của thấy phép được liệt bài kê cavà niềm tự hào của con người Việt cảnh đẹpđiệp nào từ "xem"?của Hồ Gươm Nam ở đất kinh kì. dao thểở Hàhiện Nội? điều gì? - Câu hỏi tu từ +nhấn mạnh, khẳng định vai trò của ông => Bài ca dao cha trog sự thể hiện niềm nghiệp dựng tự hào của nhân nước dân ta trước +nhắc nhở thế hệ sau những cảnh đẹp tiếp tục giữ của Thăng Long. gìn đất nước
  18. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI HỒ HOÀN KIẾM
  19. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI CẦU THÊ HÚC BÊN CHÙA NGỌC SƠN
  20. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI ĐÀI NGHIÊN, THÁP BÚT
  21. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản 3. Đường vô xứ Huế quanh quanh, c. Bài 3: Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Ai vô xứ Huế thì vô - Câu hát ca ngợi cảnh đẹp trên đường vào xứ Huế. - Từ láy "quanh quanh" gợi lên sự Câu hát ca ngợi cảnh đẹp uốn lượn, khúc khuỷu, gập ghềnh, NgoàiTừ láy sử "quanh nào?dụng quanh"thành ngữ, gợi xa xôi. câulên hát hình còn ảnh so sánhgì? - Sử dụng thành ngữ "non xanh Em hiểuvẻ đẹp gì vềđường đại từ vào phiếm nước biếc", so sánh như "tranh họa chỉ xứ"Ai" Huế trong với câu gì? hát? đồ" - Đại từ phiếm chỉ "Ai" thường có nhiều nghĩa, có thể chỉ số ít hoặc số nhiều, có thể chỉ 1 người hoặc mọi người. - "Ai vô xứ Huế thì vô" là lời nhắn nhủ, mời gọi => Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp thơ mộng của đất cố đô
  22. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 2. Tìm hiểu văn bản d.Bài 4: 4. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát, Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. Thân em như chẽn lúa đòng đòng, - Hai dòng thơ đầu Phấtcó cấu phơ trúc dưới đặc biệtngọn về nắng từ ngữ hồng ban mai. + Phần đầu của 2 câu đầu, các điệp từ, đảo Phần đầu của ngữ ở đây như muốn thể hiện, đứng ở phía nào "Ni"?hai câu "Tê"? thơ Tiếngđầu nhìn, ngắm cũng thấy cánh đồng rộng lớn mênh củađược miền tác nào?giả sử dụng biện mông. pháp nghệ thuật gì? + Phần cuối của 2 câu đầu, tác giả đảo lại nhóm từ “mênh mông – bát ngát ” để thể hiện cảm xúc dạt dào trước không gian bao la. - Hai câu cuối : Cô gái được so sánh "như chẽn lúa đòng đòng" gợi sự trẻ trung, tràn đầy sức => Bài ca dao thể hiện tình yêu, lòng tự hào, ý tình kết sống trước cánh đồng do chính bàn tay cô tạo bạn tinh tế và sâu sắc. nên.
  23. Tiết 10: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI II. Đọc - hiểu văn bản 2. Tìm hiểu văn bản a. Tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa của từng địa danh. b. Tình yêu chân chất, tinh tế, niềm tự hào đối với con người, lịch sử, truyền thống văn hóa của quê hương, đất nước. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi , thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu tha thiết, tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể 2. Ý nghĩa Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.
  24. Bốn bài ca dao sử dụng toàn bộ thể thơ lục bát trên sáu, dưới tám hay Vũ Hải
  25. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người thường gợi nhiều hơn tả hay Vũ Hải
  26. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người hay nhắc đến tên sông, tên núi với những nét đặc sắc, tiêu biểu về cảnh trí, lịch sử, văn hóa hay Vũ Hải
  27. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người đã vẽ nên một bức tranh phong cảnh hữu tình, qua đó thể hiện tình yêu, lòng tự hào về quê hương, đất nước hay Vũ Hải