Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 101: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang

ppt 23 trang minh70 6610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 101: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_101_dau_cham_lung_va_dau_cham_phay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 101: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang

  1. Hiện nay Tiếng Việt dùng 10 dấu câu: • Dấu chấm • Dấu chấm phẩy • Dấu chấm hỏi • Dấu hai chấm • Dấu chấm than • Dấu gạch ngang • Dấu chấm lửng • Dấu ngoặc đơn • Dấu phẩy • Dấu ngoặc kép
  2. Tiết:101 2
  3. Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (Hồ Chí Minh)  Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê. b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (PhạmDuy Tốn)  Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ. c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)  Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
  4. I/ Dấu chấm lửng * Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt: Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [ ] (Hoài Thanh) * Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để thêm thời gian khi chờ đợi: a,Trong lúc không ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên: -Ba a a ba! (Nguyễn Quang Sáng) b, Một canh Hai canh lại ba canh Trằn trọc năm canh giấc chẳng thành (Hồ Chí minh)
  5. Hoàng Thị Thanh Thảo 5
  6. Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn CN1 VN1 CN2 từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN2 - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. 6
  7. Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải CN1 VN1 CN2 ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN VN VN Có thể thay được vì nội dung của câu không bị thay đổi. 7
  8. b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân;1trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;2ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng3; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;4 có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;5 chân thành và khiêm tốn6; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;7yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật;8có tinh thần quốc tế vô sản 9. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. PT
  9. Sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp: + yêu nước, yêu nhân dân; + trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; + ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; + yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; + có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; + chân thành và khiêm tốn; + quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; + yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; + có tinh thần quốc tế vô sản. => Trong một liệt kê phức tạp trên ta thấy tác giả tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới trong 9 mối liên hệ và dùng dấu chấm phảy ngăn cách các mối quan hệ này, sau đó mới dùng dấu phẩy để ngăn cách thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ. Cách dùng dấu câu như vậy mới giúp người đọc hiểu rõ từng tầng bậc ý khi liệt kê và tránh được sự hiểu lầm.
  10. Bài tập nhanh ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió ; ai cấm được trai thương gái; ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. 10
  11. Hoàng Thị Thanh Thảo 11
  12. a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu [ ] (Vũ Bằng) b, Có người khẽ nói : – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) c, Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc)
  13. DẤU GẠCH NGANG a. Đặt ở giữa câu để đánh a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa dấu bộ phận giải thích. b,xuân Có ngườicủa Hà khẽ Nội nói thân : yêu [ ] b. Đặt ở đầu dòng để đánh – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! dấu lời nói trực tiếp của hai d, MộtNgài nhân cau mặt, chứng gắt thứ rằng:(Vũ hai Bằng) của cuộc c, Dấu chấm lửng được dùng để: nhân vật. hội –kiếnMặc Va kệ!-ren – Phan Bội Châu (xin – Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chẳng dám nêu tên(Phạm nhân Duy chứng Tốn) này) c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê lạitương quả quyếttự chưa rằng liệt (Phan) kê hết Bội; Châu đã công dụng của dấu chấm nhổ– Thể vào hiện mặt chỗ Va- lờiren; nói cái bỏ đó dở thì hay cũng ngập có lửng. thể.ngừng, ngắt quãng; d. Đặt giữa hai tên nhân vật – Làm giãn nhịp(Nguyễn điệu câu Ái văn, Quốc) chuẩn để nối các bộ phận trong một bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ liên danh . biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai)
  14. Dấu gạch ngang có 3 công dụng. – Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; – Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; – Nối các từ nằm trong một liên danh.
  15. Bài tập nhanh Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a, Có người khẽ nói : – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: – Mặc kệ! Thái độ vô trách nhiệm, vô lương tâm của tên quan phủ mỗi lúc một tăng. Mê bài bạc mà bộ nhiệm vụ đôn đốc hộ đê đã đành. Đến khi có người khẽ nói: «Bẩm, dễ có khi đê vỡ!» mà vẫn ngài vẫn thờ ơ cau mặt gắt: « Mặc kệ!» rồi quay lại tiếp tục đánh bài. b. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.  Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. * Anh trai tôi (anh An) là lớp trưởng lớp 9.→ Dấu ngoặc đơn. * Anh trai tôi, anh An, là lớp trưởng lớp 9. → Dấu phẩy
  16. Hiện nay tiếng Việt dùng 10 dấu câu: • Dấu chấm • Dấu chấm phẩy • Dấu chấm hỏi • Dấu hai chấm • Dấu chấm than • Dấu gạch ngang • Dấu chấm lửng • Dấu ngoặc đơn • Dấu phẩy • Dấu ngoặc kép
  17. Làm bạn với dấu câu Dấu câu phân biệt rạch ròi Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy. Dấu nào cũng có nghĩa riêng Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình. ( ) thường thấy ai ơi Tách biệt thành phần phụ, chính trong câu. ( ) kết thúc ý rồi Giúp cho câu viết tròn câu, rõ lời. ( ) ranh giới vế câu Ngăn cách bộ phận liệt kê rối bời. ( ) bộc lộ cảm tình Gửi gắm đề nghị, mong nhờ, khiến sai. ( ) để hỏi bao điều Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
  18. ( ) báo hiệu lời người Đi kèm ngoặc kép dẫn lời không sai ( ) cảm xúc dâng trào Hay thay cho lời không tiện nói ra. (-) lời nói mở đầu Nêu ý chú thích, liệt kê trong bài. ( ) tách biệt từng phần Làm rõ cho lời chú giải bên trong. ( ) trực tiếp dẫn lời Đứng sau hai chấm thay dùng gạch ngang. Biết rồi em hãy siêng dùng Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.
  19. Làm bạn với dấu câu Dấu câu phân biệt rạch ròi Không dùng chỉ có người lười nghĩ suy. Dấu nào cũng có nghĩa riêng Mỗi dấu đặt đúng vào nơi của mình. Dấu phẩy (,) thường thấy ai ơi Tách biệt thành phần phụ, chính trong câu. Dấu chấm (.) kết thúc ý rồi Giúp cho câu viết tròn câu rõ lời. Chấm phẩy (;) ranh giới vế câu Ngăn cách bộ phận liệt kê rối bời. Chấm than (!) bộc lộ cảm tình Gửi gắm đề nghị, mong chờ, khiến sai. Chấm hỏi (?) để hỏi bao điều Hỏi người và cả hỏi mình tài ghê!
  20. Hai chấm (:) báo hiệu lời người Đi kèm ngoặc kép dẫn lời không sai Chấm lửng ( ) cảm xúc dâng trào Hay thay cho lời không tiện nói ra. Gạch ngang (-) lời nói mở đầu Nêu ý chú thích liệt kê trong bài. Ngoặc đơn ( ) tách biệt từng phần Làm rõ cho lời chú giải bên trong. Ngoặc kép (“ ”) trực tiếp dẫn lời Đứng sau hai chấm thay dùng gạch ngang Biết rồi em hãy siêng dùng Viết dấu đúng chỗ điểm 10 nở hoa.
  21. Trong Tiếng Việt có rất nhiều dấu câu chúng ta đã học như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang mỗi dấu câu có những công dụng riêng. Dấu câu dùng thích hợp thì bài viết được người đọc hiểu rõ hơn, nhanh hơn. Không dùng dấu câu có thể gây hiểu lầm. Có trường hợp vì dùng sai dấu câu mà thành sai ngữ pháp, sai nghĩa nên ta cần nắm chắc kiến thức về các dấu câu để vận dụng vào các bài viết hợp lý làm cho các bài viết dễ hiểu và rõ ràng hơn. 21
  22. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: * Về học bài + Học thuộc ghi nhớ (sgk/130). Vẽ sơ đồ tư duy bài học + Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt + BTVN viết đoạn văn(8-10 câu) cảm nghĩ về nhân vật quan phụ mẫu trong văn bản “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn, có sử dụng dấu gạch ngang và nêu công dụng. * Về chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt + Ôn tập các kiểu câu đơn đã học + Ôn tập về các dấu câu và công dụng của các dấu câu đã học 22