Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 103: Tự học có hướng dẫn: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang

ppt 18 trang minh70 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 103: Tự học có hướng dẫn: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_103_tu_hoc_co_huong_dan_dau_cham_lu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 103: Tự học có hướng dẫn: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang

  1. Tiết 103: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG I/ Dấu chấm lửng: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,  Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê. b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!  Thể hiện lời nói bị ngắt quãng, ngập ngừng do mệt hoặc hoảng. c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp.  Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ. *. Kết luận: Ghi nhớ SGK II.Dấu chấm phẩy: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét:
  2. Tiết 103: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG I/ Dấu chấm lửng: II.Dấu chấm phẩy: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng , ngẫm nghĩ. CN1 VN1 CN2 VN2 → Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu danh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Trường hợp này có thể thay bằng dấu phẩy. b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. →Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Trong trường hợp này, không nên thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. *. Kết luận: Ghi nhớ SGK
  3. Tiết 103: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG I. Dấu chấm lửng: II.Dấu chấm phẩy: III. Dấu gạch ngang 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích. b. Có người khẽ nói: – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: – Mặc kệ! => Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. => Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê ( liệt kê công dụng của dấu chấm lửng).
  4. Tiết 103: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY, DẤU GẠCH NGANG I. Dấu chấm lửng: II.Dấu chấm phẩy: III. Dấu gạch ngang 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê. d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. => Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép). *. Kết luận: Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập:
  5. Bài tập 1: Nối cột A với cột B để xác định đúng công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. A B KQ 1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Câu hỏi: 1 - b 2. Tỏ ý còn nhiềuN sựối vậtcột hiệnA vtượngới c ộttươngB để tự a. Dấu chưa liệt kê hết xác định đúng chấm 2 - a 3. Giãn nhịp điệu câucông văn, d chuẩnụng c bịủa chod ấusự xuất lửng hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài chấm lửng và dấu chấm 3 - a hước, châm biếm. phẩy. 4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu b. Dấu ghép có cấu tạo phức tạp. chấm 4 - b 5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng phẩy 5 - a
  6. BẮT ĐẦU TRÒ CHƠI GIỚI THIỆU LUẬT CHƠI
  7. Mỗi tổ sẽ quay một vòng quay.Sau đó, chọn một câu hỏi và trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được số điểm quay vào. Nếu trả lời sai sẽ nhường cho tổ tiếp theo trả lời, tổ tiếp theo trả lời đúng sẽ được quay lại và tổ 3 sẽ quay và trả lời câu hỏi tiếp theo.
  8. CÂU 1 CÂU 5 CÂU 2 CÂU 6 CÂU 3 CÂU 7 CÂU 4 CÂU 8 Quay
  9. CÂU 1: Hãy điền và chỗ trống dấu phù hợp và giải thích tại sao??? Hôm nay nó không đi học đâu. Nó bận lắm, bận ngủ. Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện từ “ngủ” tạo sự bất ngờ, hài hước, châm biếm.
  10. CÂU 2: Chị Thuận nấu cơm cho anh em ăn, làm người chị nuôi tần tảo; chị chăm sóc anh em ốm và bị thương, làm người hộ lí dịu dàng, ân cần (Nguyễn Trung Thành) Hãy cho biết tác dụng của dấu chấm phẩy được in đậm ➔ Dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
  11. CÂU 3: 1. Ở trên đất này, không có người Bắc, không có người Trung, người Nam,người Hoa, người Khơ – me mà chỉ toàn là người Sài Gòn cả. ( Sài Gòn tôi yêu) 2. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm bâng khuâng, có tiếc thương ai oán Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình nguời, tình đất nước, trai hiền, gái lịch. ( Ca Huế trên sông Hương) ??? Ở hai câu trích trên tác giả đã sử dụng dấu chấm lửng, Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết . vậy hãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng đó ???
  12. CÂU 4: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT Một bạn trẻ nào đó nhờ anh góp ý thơ, anh đọc ngay, đọc một bài,hai bài, ba bài, Đọc một mạch hết cả xếp thơ, rồi anh đánh dấu bút chì góp ý tỉ mỉ. Chọn đáp án nêu tác dụng của dấu chấm lửng A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng C. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
  13. CÂU 5: Vì sao câu dưới đây tác giả lại dùng dấu chấm phẩy?(khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất) Hoa phượng tươi, tươi nhưng mà tươi quá quắt; hoa phượng đẹp, nhưng mà đẹp não nùng. ( Xuân Diệu) A. Để ngắt câu dài và có nhiều ý khác nhau; để tạo sự cân xứng về cấu tạo và ý nghĩa. B. Để ngắt từng vế câu khi đã có bộ phận dùng dấu phẩy C. A và B đúng D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
  14. CÂU 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống và nêu tác dụng . Ngồi trong lớp nó chăm chú lắm. Chăm chú đến nỗi tiết học nào nó cũng ngủ gật. Tác dụng: Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
  15. CÂU 7: 1. Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu văn trên??? Dấu chấm phẩy có tác dụng : Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp
  16. CÂU 8: ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu.Hãy giúp bạn điền dấu vào những chỗ thích hợp. TựTự nhiênnhiên nhưnhư thếthế:: aiai cũngcũng chuộngchuộng mùamùa xuânxuân MàMà thángtháng giênggiêng làlà thángtháng đầuđầu củacủa mùamùa xuân,xuân, ngườingười tatacàngcàng trìutrìu mến,mến, khôngkhông cócógìgìlạlạhếthết AiAibảobảođượcđượcnonnonđừngđừngthươngthương nước,nước, bướmbướm đừngđừng thươngthương hoa,hoa, trăngtrăng đừngđừngthươngthươnggiógió; ai cấm1 aiđượccấmtraiđượcthươngtrai gái,thươngai cấmgái,đượcai cấmmẹ đượcyêu conmẹ; aiyêucấmconđược2 ai côcấmgáiđượccòncôsongáinhớcònchồngson nhớthìchồngmới hếtthì đượcmới hếtngườiđượcmêngườiluyếnmêmùaluyếnxuânmùa. xuân.
  17. Bài 2: Công dụng của dấu gạch ngang : a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích. b. Chỉ có anh lĩnh dõng An Nam bồng súng chào ở của ngục là cứ bảo rằng,nhìn qua chấn song,có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng.Anh quả quyết-cái anh chàng ranh mãnh đó-rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay,cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích. c. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. => Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu. d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. => Nối các từ trong một liên danh. e. Thừa Thiên –Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch => Nối các từ trong một liên danh.