Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học

ppt 18 trang minh70 2870
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_121_on_tap_van_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 121: Ôn tập văn học

  1. PHÒNG GD& ĐT THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp GIÁO VIÊN : LÊ THỊ BÍCH HÀ LỚP DẠY : 7/2
  2. I. VĂN HỌC DÂN GIAN 1. Ca dao – dân ca: - Những câu hát về tình cảm gia đình. - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Những câu hát than thân. - Những câu hát châm biếm. 2. Tục ngữ: - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Tục ngữ về con người và xã hội. 3. Chèo: - Quan âm Thị Kính.
  3. II. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI 1. Thơ Đường Trung Quốc: - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. - Xa ngắm thác núi Lư. - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. - Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 2. Thơ trung đại Việt Nam: - Sông núi nước Nam. - Phò giá về kinh. - Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - Bài ca Côn Sơn. - Sau phút chia ly. - Bánh trôi nước. - Qua đèo Ngang. - Bạn đến chơi nhà.
  4. III. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI 1. Thơ trữ tình: 4. Văn bản nghị luận : - Cảnh khuya. - Tinh thần yêu nước của nhân - Rằm tháng giêng. dân ta. - Tiếng gà trưa. - Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Sự giàu đẹp của tiếng Việt. - Ý nghĩa văn chương. 2. Tùy bút – bút ký : 5. Văn bản nhật dụng - Mùa xuân của tôi. - Cổng trường mở ra. - Sài Gòn tôi yêu. - Mẹ tôi. - Một thứ quà của lúa non: - Cuộc chia tay của những con Cốm. búp bê. - Ca Huế trên sông Hương. 3. Truyện ngắn hiện đại : - Sống chết mặc bay. - Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
  5. 1 2 3 4 5 6 7 8
  6. Câu hỏi: Tục ngữ là gì? Bạn hãy đọc một số câu tục ngữ về 1 con người và xã hội đã được học trong văn bản. Trả lời: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
  7. Câu hỏi: Bạn hiểu thế nào là thơ trữ tình? 2 Đọc một đoạn thơ trữ tình đã học? Trả lời: Thơ trữ tình là một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
  8. Câu hỏi: “Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư 3 Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư” Bài thơ trên của tác giả nào? Thuộc thể thơ gì? Nêu sơ lược về thể thơ đó? Trả lời:- Bài thơ trên của tác giả Lý Thường Kiệt. - Thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng. Trong đó câu 1, 2, 4 hoặc chỉ câu 2, 4 hiệp vần nhau chữ cuối. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3.
  9. Câu hỏi: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật giống và khác thể thơ thất ngôn 4 tứ tuyệt Đường luật ở những điểm nào? Trả lời: * Giống: -Mỗi bài thơ có 4 câu. - Được ra đời từ thời nhà Đường (Trung Quốc) * Khác: Thất ngôn tứ tuyệt Ngũ ngôn tứ tuyệt + 7 tiếng/câu. + 5 tiếng/câu. + Trong đó câu 1, 2, 4 + Có thể gieo vần trắc hoặc chỉ câu 2, 4 hiệp + Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 vần nhau chữ cuối. + Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3
  10. Câu hỏi: Văn bản: “Qua Đèo Ngang” và “ Bạn đến chơi nhà” thuộc thể thơ gì? Bạn hãy đọc thuộc 1 trong 2 bài thơ trên? 5 Trả lời: Thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
  11. Câu hỏi: Giải thích nhan đề “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn? Nêu nét đặc sắc 6 nghệ thuật trong văn bản này? Trả lời: Là một nhan đề hay, khá độc đáo. Có dụng ý phê phán tên quan phủ dù trời mưa đê có nguy cơ bị vỡ nhưng cũng không hề quan tâm mà vẫn ung dung ngồi trong đình trên mặt đê để đánh tổ tôm. Trong khi dân phu phải gánh chịu sự thịnh nộ của trời . - Nét đặc sắc nghệ thuật: Phép tương phản và phép tăng cấp.
  12. Câu hỏi: Điền thêm từ còn thiếu trong các câu thơ lục bát sao cho chúng hiệp vần với nhau: 7 Quê hương là một tiếng ve Lời ru của mẹ trưa (1) à ơi Dòng sông con nước đầy vơi Quê hương là một góc (2) tuổi thơ. Trả lời: - (1): hè - (2): trời
  13. Câu hỏi: Hãy cho biết văn bản nào đã học tố cáo cuộc chiến tranh phi nghĩa đẩy con người vào tình cảnh chia ly? Văn bản được viết 8 theo thể thơ gì? Trả lời: - Sau phút chia ly ( Đoàn Thị Điểm) - Thể thơ: Song thất lục bát.
  14. S Nhan đề Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật T T Lòng yêu con của Cổng - Dòng nhật kí tâm 1 người mẹ và vai trò trường mở tình, sâu lắng. to lớn của trường - Miêu tả tâm trạng. ra học. Tình yêu thương cha Truyện ngắn có cấu 2 Mẹ tôi mẹ là tình cảm thiêng tạo đặc biệt. liêng hơn cả. Thật xấu hổ cho ai dẫm đạp lên tình cảm đó. Cuộc chia Tổ ấm của gia đình rất Dẫn truyện hợp lí, tay của quí giá, quan trọng, cần miêu tả tâm lí nhân 3 những con bảo vệ, không được làm vật thành công. búp bê. tổn hại đến tình cảm đó.
  15. STT Nhan đề Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật Một thứ Cốm là sản vật đồng quê Tùy bút giàu tính 4 quà của đã làm nên nét đẹp văn trữ tình, tinh tế, sinh lúa non: hóa trong ẩm thực Việt động. Cốm Nam. Lòng quê hương, đất Tùy bút trữ tình sâu 5 Mùa xuân của tôi nước thể hiện trong lắng. nỗi nhớ của người con xa quê. Ca Huế Ca Huế là một hình thức Thuyết minh kết 6 trên sông sinh hoạt độc đáo làm nên hợp biểu cảm. Hương nét đẹp văn hóa của dân tộc, cần giữ gìn.
  16. - Nắm những nội dung vừa ôn tập. - Thuộc các định nghĩa về các thể loại. - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong bảng các yếu tố Hán – Việt sgk/ 151 – 156. - Soạn bài “Dấu gạch ngang”. + Trả lời các câu hỏi trong SGK. + Công dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Soạn đề cương ôn tập kiểm tra HKII.