Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Đại từ

ppt 23 trang minh70 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_15_dai_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 15: Đại từ

  1. CHỦ ĐỀ: CA DAO, DÂN CA; TẠO LẬP VĂN BẢN; TỪ LOẠI Tiết 15: ĐẠI TỪ GIÁO VIÊN: LÊ THỊ THANH TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN, NAM TRỰC, NAM ĐỊNH
  2. Danh từ Động từ Tính từ LỚP 6 Số từ Lượng từ Chỉ từ TỪ LOẠI Phó từ Đại từ LỚP 7 Quan hệ từ Trợ từ Thán từ LỚP 8 Tình thái từ
  3. a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng) c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d, Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
  4. Thảo luận cặp đôi (2’) Các từ “nó”, “thế”, “ai” trong các đoạn văn ở ví dụ a, b, c, d giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. (Khánh Hoài) b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: (Võ Quảng) - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. d, Nước non lận đận một mình, (Khánh Hoài) Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
  5. a, Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa. CN (Khánh Hoài) b, Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. PN (DT) (Võ Quảng) c, Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt PN (ĐT) vọng nhìn tôi. (Khánh Hoài) d, Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, CN Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao)
  6. Ví dụ: (SGK/54, 55) a. “Nó”: trỏ “em tôi” (Nó: Chủ ngữ) b. “Nó”: trỏ “con gà của anh Bốn Linh” (Nó: Phụ ngữ của danh từ) c. “Thế”: trỏ sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi (Thế: Phụ ngữ của động từ) d. “Ai”: Dùng để hỏi (Ai: Chủ ngữ)
  7. dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói Ý NGHĨA dùng để hỏi ĐẠI TỪ Chủ ngữ, vị ngữ trong câu CHỨC VỤ NGỮ PHÁP Phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ
  8. Bài tập nhanh 1: Xác định đại từ và vai trò ngữ pháp của đại từ trong các dòng sau? - Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi VN - Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy. PN(TT)
  9. THẢO LUẬN (4’) ? Dựa vào kiến thức trong phần II – Các loại đại từ, trang 55, 56/ SGK, thực hiện yêu cầu bên dưới: 1. Hoàn thiện sơ đồ phân loại đại từ trên phiếu học tập. 2. Đặt một câu có đại từ để trỏ người, sự vật; một câu có đại từ để hỏi về số lượng.
  10. 1. PHIẾU HỌC TẬP ĐẠI TỪ THẢO LUẬN (4’) Nhóm trưởng: Thành viên: Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ người, sự vật Tôi, mày,VdV hắn 2. Đặt một câu chứa đại từ để trỏ người, sự vật; một câu chứa đại từ để hỏi về số lượng.
  11. 1. PHIẾU HỌC TẬP ĐÁP ÁN ĐẠI TỪ Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ Trỏ Trỏ Hỏi về Hỏi về Hỏi về người, số hoạt người, số hoạt sự vật lượng động, sự vật lượng động, (đại từ tính tính xưng hô) chất, sự chất, sự việc việc tôi, bấy, bao mày, thế, ai? sao? VdV bấy nhiêu? hắn, vậy gì? thế nào? nhiêu mấy? nó 2. ĐẶT CÂU
  12. Bài tập nhanh 2 1.Là học sinh, em thường xưng hô với bạn cùng lớp, cùng trường, cùng lứa tuổi như thế nào cho lịch sự? 2.Ở trường, ở lớp em có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nếu gặp hiện tượng như vậy, em nên ứng xử như thế nào? Gợi ý: 1. Xưng hô: cậu – tớ, bạn – mình, cậu – mình, bạn – tớ, bạn – tôi => Cách xưng hô lịch sự, đúng chuẩn mực của lứa tuổi học đường, nên rèn luyện thành thói quen tốt. 2. Đôi khi vẫn có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự như: thằng (này), thằng (kia), con (này), con (kia), kia Hay xưng hô chưa được chuẩn mực trong môi trường học đường như tao – mày, ông - bà - Gặp hiện tượng đó cần nhẹ nhàng khuyên nhủ bạn cần xưng hô chuẩn mực, lịch sự cho đúng lứa tuổi học đường.
  13. Bài 1 (SGK/ 56. 57) a) Hãy sắp xếp các đại từ để trỏ người, sự vật sau theo bảng dưới đây: tôi, tao, tớ, ta, chúng mày, mày, hắn, nó, họ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, chúng ta, chúng nó. Số Số ít Số nhiều Ngôi 1 chúng tôi, chúng Tôi, tao, tớ, ta tao, chúng tớ, chúng ta 2 mày chúng mày 3 nó, hắn Chúng nó, họ
  14. b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao? - Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé! - Mình(2) về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười. Gợi ý: b) - mình(1): ngôi thứ 1 (người nói) - mình(2) (3): ngôi thứ 2 (người nghe)
  15. Bài tập 2: (SGK/57) Bài tập 3: (SGK/57) Khi xưng hô, một số danh Các từ để hỏi trong nhiều từ chỉ người như: ông, bà, trường hợp được dùng để trỏ cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, chung. Ví dụ: cháu cũng được sử dụng - Hôm ấy, ở nhà ai cũng vui. như đại từ xưng hô. Ví dụ: - Qua đình ngả nón trông đình, “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Đình bao nhiêu ngói thương Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.” mình bấy nhiêu (Nguyễn Khuyến) (Ca dao) Hãy tìm thêm các ví dụ tương - Thế nào anh cũng đến nhé. tự. Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.
  16. Trò chơi tiếp sức (5’) Nhiệm vụ 1: Dãy 1, 2 làm bài tập 2 Nhiệm vụ 2: Dãy 3, 4 làm bài tập 3 Bài tập 3: (SGK/57) Bài tập 2: (SGK/57) Các từ để hỏi trong nhiều trường Khi xưng hô, một số danh từ chỉ hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ: người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, - Hôm ấy, ở nhà ai cũng vui. bác, cô, dì, con, cháu cũng được - Qua đình ngả nón trông đình, sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ: Đình bao nhiêu ngói thương mình “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, bấy nhiêu. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.” (Ca dao) (Nguyễn Khuyến) - Thế nào anh cũng đến nhé. Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự. Dựa theo những cách nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung. - Trong 5’, lần lượt các thành viên của các dãy bàn lên bảng để hoàn thành nhiệm vụ của dãy mình. Yêu cầu - Dãy nào tìm được nhiều câu đúng nhất, dãy đó dành chiến thắng. * Chú ý: gạch chân dưới đại từ theo yêu cầu của đề bài.
  17. Sơ đồ bài học ĐẠI TỪ - Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi. - Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT) Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi Trỏ Trỏ số Trỏ Hỏi về Hỏi về Hỏi về người, lượng hoạt người, số hoạt sự vật động, sự vật lượng động, (đại từ tính tính xưng hô) chất chất
  18. HƯíng dÉn häc ë nhµ 1. Tự vẽ sơ đồ tư duy bài học vào vở bài tập. 2. Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. 3. Mỗi HS tự sáng tạo hoặc sưu tầm một đoạn thoại ngắn có chứa hai loại đại từ vừa học. Xác định và phân loại đại từ trong đoạn thoại đó? 4. Soạn bài “Luyện tập tạo lập văn bản”. 5. Đọc phần “Đọc thêm” (SGK/ 57, 58)
  19. GỢI Ý YÊU CẦU 3; SÁNG TÁC ĐOẠN THOẠI