Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

ppt 20 trang minh70 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan_giai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

  1. Xin chào quý thầy cô và các em học sinh 7a11 thân mến
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1.hãy nêu đặc điểm của văn bản nghị luận ? - Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ và lập luận .trong một bài văn có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ. + luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định ), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục. + luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. +lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục .
  3. Thế nào là phép lập luận chứng minh ? - Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( cần được chứng minh ) là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
  4. Tiết 103 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
  5. Vì sao lại có mưa ? Ban ngày mặt trời chiếu xuống mặt đất làm đất nóng lên. Nước bốc hơi từ các sông hồ lên gặp khí lạnh, lên trời trở thành muôn vàn những giọt nước nhỏ tụ lại với nhau thành đám mây. Khi những đám mây này bay lên cao gặp khí lạnh những giọt nước tụ lại với nhau thành những đám mây nặng ( do những hạt nước quá nhiều) tạo thành mưa.
  6. Vì sao nước biển mặn ? => Nước sông suối có hòa tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa, khi ra đến biển mặt biển có độ thoáng rộng nên nước thường bốc hơi, còn các muối ở lại, lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn.
  7. Những vấn đề cần giải thích trong văn nghị luận thường gặp như: - Trung thực là gì? Người sống trung thực sẽ nhận được những điều gì? Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, chân lí. Người sống trung thực sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng
  8. Lòng khiêm tốn là gì ? Khiêm tốn có thể coi là bản tính căn bản, khiêm tốn là chính nó tự nâng cao giá trị cá nhân, khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, khiêm tốn là tính nhã nhặn
  9. Bố cục của bài văn + Mở bài: Đoạn 1: Nêu vấn đề cần giải thích về lòng khiêm tốn + Thân bài: Đoạn 2,3,4,5, 6: Lập luận để hiểu thế nào là lòng khiêm tốn - Giải thích khiêm tốn - Biểu hiện của lòng khiêm tốn - Lí do con người cần khiêm tốn - Tầm quan trọng của khiêm tốn + Kết bài: Đoạn 7: Kết thúc vấn đề Khẳng định khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những người muốn thành công trên đường đời.
  10. Các câu định nghĩa - “ Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính với sự vật” - “ Khiêm tốn là tính nhã nhặn không ngừng học hỏi”. - “ Khiêm tốn là thường hay tự cho mình là kém nhiều thêm nữa” - Khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình đối với mọi người”. => Là một trong những cách giải thích. Vì nó trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì?
  11. - Biểu hiện của khiêm tốn: Nhã nhặn, nhún nhường, luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào khuôn thước, không ngừng học hỏi - Đối lập với khiêm tốn: khoe khoang, tự đề cao mình => Cũng là một trong những cách giải thích. Vì đó là thủ pháp nghệ thuật đối lập, nó làm tăng thêm giá trị cho lòng khiêm tốn.
  12. - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn: Khiêm tốn là đức tính tốt nên được mọi người yêu quý và giúp đỡ. - Cái hại của không khiêm tốn: Đó là đức tính xấu, nên bị mọi người xa lánh. - Nguyên nhân của thói không khiêm tốn: Do con người quá tự đề cao mình, cho rằng thành tích của mình là quá mĩ mãn => Được coi là nội dung giải thích
  13. Thế nào là lập luận giải thích? Lập luận giải thích là dùng nhiều- lílẽ có thể kèm theo dẫn chứng để giải thích phân tích một khái niệm hay một nhận định nào đó vềtư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ nhằm làm cho người đọc hiểu rõ nội dung ý nghĩa của khái niệm hay nhận định ấy. Từ đó nâng cao nhận thức, trí tuệ và bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.
  14. Người ta thường giải thích bằng các cách nào? Bài văn giải thích cần chú ý những điều gì? - Nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo của hiện tượng hoặc vấn đề cần giải thích. - Bài văn giải thích có mạch lạc, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu. Không nên dùng những điều không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa hiểu
  15. Phân biệt mục đích, phương pháp của phép lập luận giải thích và mục đích, phương pháp của phép lập luận chứng minh?
  16. CHỨNG MINH GIẢI THÍCH Mục đích Nhằm thuyết phục người đọc Nhằm làm cho người tin vào tính chân thật của đọc hiểu rõ về một vấn đề. vấn đề chưa biết. Phương pháp - Nêu các sự thật hiển nhiên Nêu định nghĩa, nêu không ai chối cãi ví dụ, nêu biểu - Phân tích lí lẽ làm cho ai hiện, so sánh, đối cũng phải thừa nhận chiếu, giải thích - Kết hợp dẫn chứng và phân nguyên nhân, phân tích dẫn chứng tích lợi, hại
  17. *Văn bản: Lòng nhân đạo ( Lâm Ngữ Đường) - Vấn đề được giải thích: Lòng nhân đạo - Phương pháp giải thích : + Nêu định nghĩa: Lòng nhân đạo tức là lòng thương người + Kể ra các biểu hiện của lòng thương người: ông lão hành khất, đứa trẻ nhặt từng mẩu bánh, mọi người xót thương. + Đối chiếu lập luận bằng cách: đưa ra câu nói của Thánh Găng đi: “ Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó làm sao phát huy lòng nhân đạo đến cùng và tột độ vậy”
  18. 4. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học (giải thích trong đời sống, giải thích trong văn nghị luận), học thuộc lòng ghi nhớ SGK. - Sưu tầm văn bản giải thích để làm tư liệu học tập. - Đọc2 bài đọc thêm trang72 , 73. - Chuẩn bị bài:S ống chết mặc bay
  19. IV. Bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực: Câu 1: Trong đời sống hàng ngày, phép lập luận giải thích giúp ích gì cho chúng ta? A. Giúp cho ta hiểu những điều chưa biết B. Giúp cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tình cảm. C. Giúp cho chúng ta vui và yêu đời hơn. D. Câu A,B đúng. Câu 2: Người ta thường giải thích phép lập luận bằng các cách nào sau đây? A. Nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác. B. Chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo C. Dùng biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ để giải thích. D. Câu A,B đúng.
  20. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM CÓ MỘT NGÀY THẬT VUI VẺ, HẠNH PHÚC!