Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 27: Quan hệ từ

ppt 30 trang minh70 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 27: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_27_quan_he_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 27: Quan hệ từ

  1. CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ, THĂM LỚP!
  2. A. KHỞI ĐỘNG
  3. ? Anh em như thể tay chân. Anh của em đi vắng rồi ạ! Anh em và anh của em khác nhau như thế nào? Tại sao?
  4. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  5. TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ I. TÌM HIỂU CHUNG a) Đồ chơi của chúng tôi cũng 1.Thế nào là quan hệ từ? chẳng có nhiều. *Ví dụ: sách giáo khoa/96, 97 (Khánh Hoài) a) Đồ chơi của chúng tôi → của: Quan hệ sở hữu.
  6. TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Thế nào là quan hệ từ? b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị *Ví dụ: sách giáo khoa/96,97 a) Đồ chơi của chúng tôi Nương, người đẹp như hoa, tính → của: Quan hệ sở hữu. nết hiền dịu. b) , người đẹp như hoa, ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) →Như:Quan hệ so sánh.
  7. TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Thế nào là quan hệ từ? c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng *Ví dụ: sách giáo khoa/96,97 a) Đồ chơi của chúng tôi lớn lắm. → của: Quan hệ sở hữu. ( Dế Mèn phiêu lưu kí ) b) , người đẹp như hoa, →Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi nên tôi .chóng lớn lắm. → Bởi nên: Quan hệ nhân quả.
  8. TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Thế nào là quan hệ từ? d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. *Ví dụ: sách giáo khoa/96,97 a) Đồ chơi của chúng tôi Nhưng hôm nay mẹ không tập → của: Quan hệ sở hữu. trung được vào việc gì cả. b) , người đẹp như hoa, ( Cổng trường mở ra ) →Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi nên tôi .chóng lớn lắm. → Bởi nên: Quan hệ nhân quả. d) Mẹ . mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay →Nhưng: Quan hệ tương phản
  9. 1. Thế nào là quan hệ từ? *Xét Ví dụ: a) Đồ chơi của chúng tôi → của: Quan hệ sở hữu. b) , người đẹp như hoa, →Như: Quan hệ so sánh. c) Bởi tôi nên tôi .chóng lớn lắm. → Bởi nên: Quan hệ nhân quả. d) Mẹ . mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay →Nhưng: Quan hệ tương phản
  10. Quan hệ từ: Được dùng biểu thị các ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả, đẳng lập
  11. 2. Sử dụng quan hệ từ. BÀI TẬP NHANH Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.” - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
  12. ? Qua ví dụ, em hãy cho biết trường hợp nào bắt buộc phải dùng quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ (THẢO LUẬN N HÓM 3 PHÚT) Bắt buộc Không bắt Các trường hợp phải có buộc phải có QHT QHT a/ Khuôn mặt của cô gái x b/ Lòng tin của nhân dân x c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua x d/ Nó đến trườngbằng xe đạp x e/ Giỏi về toán x g/ Viết một bài vănvề phong cảnh Hồ Tây x h/ Làm việcở nhà x i/ Quyển sách đặt ở trên bàn x
  13. QUAN HỆ TỪ BẮT BUỘC KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG DÙNG Câu văn sẽ đổi nghĩa Dùng cũng được, hoặc không rõ nghĩa không dùng cũng được. (Nếu không sử dụng QHT) (Câu văn không đổi nghĩa)
  14. ? Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu thì Vì nên Tuy nhưng Sở dĩ vì (cho nên, là vì) Hễ thì Em hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ tìm được.
  15. Vìtrời mưanên đường trơn.
  16. Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối.
  17. Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
  18. Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
  19. - Trong thực tế giao tiếp và tạo lập văn bản, có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ ( nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa, không rõ nghĩa ), bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được). - Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
  20. II.LUYỆN TẬP
  21. Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong văn bản :“ Cổng trường mở ra” Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không sao ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Con là đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày đi chơi xa, con lại háo hức đến nổi lên giường mà sao không nằm được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp một . Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyển đi xa, trong lòng con không có mỗi bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.
  22. Bài tập 2: ( THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT) Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống : Lâu lắm rồi nó mới cởi mởvới tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơmvới nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôivới cái vẻ mặt đợi chờNếu đó. tôi lạnh lùng thì nó lảng đi.Tôi vui vẻvà tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
  23. Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a- Nó rất thân ái bạn bè. Sai b- Nó rất thân ái với bạn bè. Đúng c- Bố mẹ rất lo lắng con. Sai d- Bố mẹ rất lo lắng cho con. Đúng e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Sai g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. Đúng h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam. Sai i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. Đúng k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này. Đúng l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. Đúng
  24. Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ ? Hôm qua, em đi đến trường bằng xe đạp. Nhưng hôm nay nó bị hỏng nên em phải đi học sớm hơn mọi ngày. Em phải vừa đi vừa chạy mới kịp giờ. học
  25. Bài tập 5 : Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ “nhưng” - Nó gầy nhưng khỏe. Tỏ ý khen: Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe và mang tính tích cực. - Nó khỏe nhưng gầy. Tỏ ý chê: Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính tiêu cực.
  26. Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây ? a. Do nên b. Giá như thì c . Mặc dù nhưng
  27. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  28. III. VẬN DỤNG- MỞ RỘNG: - Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn). Trong đó có sử dụng quan hệ từ và gạch chân những từ ngữ đó. - Phân tích ý nghĩa của câu văn có có sử dụng quan hệ từ. - Nắm khái niệm ý nghĩa và cách sử dụng quan hệ từ. - Hoàn chỉnh các bài tập. - Soạn bài mới: chữa lỗi về quan hệ từ.