Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Ôn tập phần văn

ppt 45 trang minh70 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Ôn tập phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_30_on_tap_phan_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Ôn tập phần văn

  1. Nhiệt liệt chào mừng Các vị đại biểu,các thầy cô giáo cùng các em học sinh về dự Tiết Ngữ Văn Trờng THCS Đào Duy Từ
  2. A 4 S B 5 S C 6 S D 7 Đ
  3. Caõu 2: Có mấy lu ý khi viết văn bản đề nghị ? A 1 lu ý B 2 lu ý C 3 lu ý Chỳc mừng bạn !Ồ ! SaiTiếc rồi quỏ. !
  4. 3. Chúng ta cần trình bày và nội dung của văn bản đề nghị nh thế nào ? - Về hình thức cần trình bày ngắn gọn, sáng sủa, trang trọng theo một số mục quy định sẵn - Về nội dung không nhất thiết phảI trình bày đầy đủ tất cả các mục nhng cần chú ý các mục sau : Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? ĐÚNG RỒI 10 đ
  5. Chú thích: - Biểu tợng là biểu thị ý nghĩa là học sinh ghi bài. - Biểu tợng là trọng tâm của bài cần ghi nhớ.
  6. Nắm đợc hệ thống văn bản, những giá trị về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm, những quan niệm về văn chơng, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm thuộc Chơng trình lớp 7.
  7. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. Em hãy ghi lại nhan đề các văn bản (tác phẩm) đã đợc đọc-hiểu trong cả năm học. Sau đó đối chiếu với sách giáo khoa, tự kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu, sửa những chỗ sai rồi chép lại vèo vở một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.
  8. Các văn bản (tác phẩm) đã đợc đọc hiểu là: - Cổng trờng mở ra - Bài ca Côn Sơn - Mẹ tôi - Sau phút chia ly - Cuộc chia tay của những - Bánh trôI nớc con búp bê - Qua Đèo Ngang - Những câu hát về tình - Bạn đến chơI nhà cảm gia đình/tình yêu quê - Xa ngăm thác núi L hơng, đất nớc, con ng- - Cảm nghĩ trong đêm ời/than thân/châm biếm thanh tĩnh - Sông núi nớc Nam - Ngẫu nhiên viết nhân - Phò giá về kinh buổi mới về quê - Buổi chiều đứng ở phủ - Bài ca nhà tranh bị gió Thiên Trờng trông ra thu phá
  9. - Cảnh khuya - Tinh thần yêu nớc của - Rằm tháng giêng nhân dân ta - Sự giàu đẹp của Tiếng - Tiếng gà tra Việt - Một thứ quà của lúa - Đức tính giản dị của non : Cốm Bác Hồ - Sài Gòn tôI yêu - ý nghĩa văn chơng - Mùa xuân của tôi - Sống chết mặc bay - Tục ngữ về thiên nhiên - Những trò lố hay là Va-ren và lao động sản xuất và Phan Bội Châu - Ca Huế trên sông Hơng - Tục ngữ về con ngời và xã hội. - Quan Âm Thị Kính
  10. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. 2. Nêu định nghĩa về - Ca dao, dân ca - Thơ thất ngôn bát cú - Tục ngữ - Thơ lục bát - Thơ trữ tình - Thơ song thất lục bát - Thơ thất ngôn tứ tuyệt - phép tơng phản và tăng - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cấp trong nghệ thuật
  11. Khái niệm về: - Ca dao, dân ca: là những khái niệm tơng đ- ơng, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống bội tâm của con ngời. - Tục ngữ: là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), đợc nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể laọi văn học dân gian.
  12. - Thơ trữ tình: là sự kết hợp giữa lời và nhạc mang tính chất biểu cảm, tất cả nói lên t tởng, giá trị hiện thực của thời đó. - Thơ thất ngôn tứ tuyệt là một thể thơ gồm bốn câu, mỗi câu 7 chữ, trong đó câu 1,2,4 hoặc chỉ câu2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt là một thể thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ, cách gieo vần giống nh thể thất ngôn tứ tuyệt. - Thơ thất ngôn bát cú là thể thơ gồm tám câu, mỗi câu 7 chữ.Có gieo vần (chỉ một vần) ở chữ cuối của các câu 1,2,4,6,8. có phép đối giữa câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6 (tức bốn câu giữa)
  13. - Thơ lục bát nghĩa là 6,8, tức là sau một câu 6 là đến một câu 8 và không hạn định số câu. Trong thể thơ này, chữ cuối câu 6 vần với chữ thứ sáu của câu 8, chữ cuối câu 8 của cặp câu trên vần với chữ cuối câu 6 của cặp câu dới và tính chung cứ hai câu thì đổi vần mà là vần bằng. Thể thơ lục bát cũng có luật bằng trắc. - Song thất lục bát là thể thơ do ngời Việt Nam sáng tạo, gồm hai câu 7 chữ tiếp đến hai câu 6,8 (lục bát),bốn câu thành một khổ, số lợng khổ không hạn định, chữ cuối câu 7 trên vần với chữ thứ nămm câu 7 dới, đều là vần trắc, chữ cuối câu 7 dới vần với chữ cuối câu 6 đều là vần bằng, chữ cuối câu 6, vần với chữ thứ tám câu 8 lại vần với chữ thứ năm câu 7 trên khổ sau, cũng là vần bằng.
  14. - Phép tơng phản là việc tạo ra các hnàh động, những cảnh tợng, những tính cách trái ngợc nhau, để qua đó nổi bật một ý tởng, bộ phận trong tác phẩm hoặc t tởng chính của tác phẩm. - Tăng cấp là lần lợt đa thêm chi tiết và chi tiết sau phảI cao hơn chi tiết trớc.
  15. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. 2. 3. Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã đợc học là gì ? Học thuộc lòng những bài ca dao trong phần học chính. Nhớ thương, kớnh yờu, than thõn trỏch phận, buồn bó, hối tiếc, tự hào, biết ơn, chõm biếm, hài hước, dớ dỏm, đả kớch
  16. 1. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 2. Đờng vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nớc biếc nh tranh họa đồ. Ai vô xứ Huế thì vô 3. Thân em nh trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tập vào đâu. 4. Cậu cai nón dấu lông gà Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai. Ba năm mới một chuyến sai, áo ngắn đi mợn, quần dài đi thuê.
  17. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. 2. 3. 4. Các câu tục ngữ đã đợc học thể hiện những kinh nghiệm,thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời và xã hội nh thế nào ? - Kinh nghiệm về thiên nhiên và thời tiết - Kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp - Kinh nghiệm về cách ứng xử, học tập,
  18. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. 2. 3. 4. 5. Những giá trị lớn về t tởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn văn trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đờng) đã đợc học là gì ? Học thuộc lòng các bài thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung đại của Việt Nam, hai bài thơ Đờng (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  19. Trả lời Những giá trị, t tởng tình cảm lớn đó là: - Lòng yêu nớc và tự hào dân tộc. - ý chí bất khuất kiên, chống đuổi giặc ngoại xâm. - Lòng thơng dân, mong dân thoát khỏi sự cơ cực. - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: đêm trăng đẹp, thác hùng vĩ, - Ca ngợi tình cảm vợ chồng chung thủy, tình bạn chân thành,
  20. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: 1. 2. 3. 4. 5. 6. Riêng với các văn bản đọc-hiểu là văn xuôI (trừ phần văn nghị luận), em hãy lập bảng tổng kết theo mẫu sau: Số thứ tự Nhan đề Giá trị Giá trị văn bản chính về chính về nội dung nghệ thuật-
  21. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Tình yêu th- ơng sâu nặng 1 Cổng trờng mở của ngời mẹ. Miêu tả nội ra tâm tinh tế. - Vai trò to lớn của nhà trờng.
  22. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Nét văn hóa giàu bản sắc Lối viết tinh 2 Một thứ quà dân tộc đợc tế, hiểu biết của lúa non : thể hiện qua sâu sắc, tình Cốm một thứ quà cảm chân đơn sơ ,bình thành dị: Cốm
  23. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Thể hiện tình cảm yêu mến Miêu tả kết 3 Sài Gòn tôi yêu Sài Gòn, coi hợp giới đó là quê hơng thiệu, thuyết thứ hai của tác minh giả.
  24. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Gia đình là tổ Cuộc chia tay ấm quan Kể chuyện tự 4 của những con trọng và cần nhiên, chân búp bê thiết phảI giữ thực, cảm gìn. động
  25. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Ca Huế là Ngôn ngữ hình thức sinh giàu hình ảnh Ca Huế trên 5 hoạt văn hóa biểu cảm, đầy sông Hơng chất thơ, kết - Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn hợp miêu tả của con ngời với thuyết xứ Huế minh
  26. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật - Phản ánh tình khổ của ngời Kết hợp dân trong cảnh lụt lội do tháI thành công Sống chết mặc 6 độ vô trách phép tơng bay nhiệm của bọn phản và tăng quan lại cấp - Cảm thông với ngời dân, lên án gay gắt tên quan lòng lang dạ thú
  27. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Lên án tên Trí tởng tợng cầm quyền Những trò lố h cấu tài tình, Va-ren gian hay là Va-ren nghệ thuật 7 trá, lố bịch; và Phan Bội khắc học ca ngợi Châu nhân vật Phan Bội bằng cách Châu anh dùng phép t- hùng, bất ơng phản khuất
  28. STT Nhan đề văn bản Giá trị chính Giá trị chính về nội dung về nghệ thuật Vẻ đẹp độc Lời văn đáo của giàu hình 8 Mùa xuân của tôi mùa xuân ảnh, giàu Hà Nội biểu cảm, giàu chất thơ
  29. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: II → Ôn tập văn bản nghị luận 7. Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng Việt), kết hợp với việc học tập tác phẩm văn học đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của Tiếng Việt (có dẫn chứng kèm theo). - Tiếng giàu chất nhạc - Dồi dào về từ vựng, uyển chuyển về ngữ phỏp, phong phỳ về hỡnh thức diễn đạt, thoả món nhu cầu đời sống đủ khả năng diễn đạt đời sống và tõm hụn con người Việt
  30. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: II → Ôn tập văn bản nghị luận 8. Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chơng), kết hợp với việc học tập tác phẩm văn học đã có, hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa của văn chơng(có dẫn chứng kèm theo) - Nguồn gốc văn chương là lũng thương người mà rộng ra là thương muụn vật, muụn loài khụng cú tỡnh cảm với con người , cuộc sống thỡ khụng cú văn chương - Văn chương là hỡnh ảnh của cuộc sống , văn chương sỏng tạo ra sự sống - Làm cho tõm hồn con người phong phỳ, trong sỏng và nhõn đạo hơn → Cuộc sống con người khụng thể thiếu văn chương
  31. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: II → Ôn tập văn bản nghị luận 9. Việc học phần Tiếng Việt và Tập làm văn theo h- ớng tích hợp trong Chơng trình Ngữ văn lớp 7 đã có lợi ích gì cho việc học phần Văn ? Nêu ví dụ. Kiến thức về tiếng việt và tập làm văn là phương tiện để tỡm hiểu sõu sắc hơn văn
  32. Tiết 114-115: ễn tập phần Văn I → Nhắc lại kiến thức: II → Ôn tập văn bản nghị luận 10. Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán - Việt ở cuối sách Ngữ văn 7, tập hai. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển
  33. Quà tặng may mắn 1 2 3 Phần thởng là một Phần thPhầnởng thlàởng điểm là 10 tràngnh ữpháong chiếc tay kẹo
  34. 1. Làm bài tập 2. Học bài cũ 3. Đọc và soạn bài Dấu gạch ngang