Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Từ đồng âm

ppt 17 trang minh70 7120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_43_tu_dong_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 43: Từ đồng âm

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1- Thế nào là từ trái nghĩa? 2- Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có các cặp từ trái nghĩa. a- Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thì ,đục bên bồi . thì trong b- Thiếu tất cả ta rất .giàu dũng khí Sống Chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
  2. Tìm từ chỉ hoạt động của bé. Tìm danh từ chỉ tên của con vật. bò bò
  3. TiÕt 43 Tõ ®ång ©m
  4. ? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau: a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Lồng : nhảy dựng lên. b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. Lồng : vật làm bằng tre, nứa, dùng để nhốt chim, gà
  5. a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Từ đồng âm là những từ giống b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nhau về âm thanh nhưng nghĩa vào lồng. khác xa nhau, không liên quan Lồng (a): nhảy dựng lên (Động từ ) Lồng (b): vật làm bằng tre,nứa, dùng gì với nhau. để nhốt chim, gà (Danh từ ) Ví dụ: ? Từ lồng trong 2 câu trên có gì giống Tôi vừa câu cá vừa đọc một và khác nhau về âm thanh và về nghĩa? câu thơ. lồng Giống nhau Khác nhau ? Qua các ví dụ trên, em hiểu về âm thanh về nghĩa thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. Từ đồng âm
  6. * Sử dụng từ đồng âm: a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên? Dựa vào ngữ cảnh của câu. Câu: Đem cá về kho. ? Nếu tách khỏi ngữ cảnh thì câu trên có thể hiểu thành mấy nghĩa? Chế biến thức ăn. 2 nghĩa: Nơi cất giữ.
  7. Câu: Đem cá về kho. ? Hãy thêm vào vài từ để trở thành câu đơn nghĩa. + Đem cá về mà kho + Đem cá về nhập kho ? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì trong giao tiếp? => Cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
  8. Trong cuộc sống, nhất là trong văn chương người ta lợi dụng hiện tượng đồng âm với mục đích tu từ chơi chữ như: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. ( Ca dao ) ? Hãy tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong bài ca dao trên.
  9. Bài tập nhanh: 1/ Từ chân trong hai câu sau có phải từ đồng âm không? vì sao? + Nam bị ngã nên đau chân1. + Cái bàn này chân2 bị gãy rồi. 1/ Không phải từ đồng âm vì giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: bộ phận dưới cùng. ? Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Từ đồng âm Từ nhiều nghĩa Nghĩa hoàn toàn khác xa, Có một nét không liên nghĩa chung quan gì với giống nhau nhau làm cơ sở.
  10. Bài 1: Tìm từ đồng âm với các từ: Tháng tám, thu cao gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. thu, cao, ba, tranh, sang, nam, Tranh bay sang sông rải khắp bờ, sức, nhè, tuốt, môi trong đoạn thơ Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, “Bài ca nhà tranh ” Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, thu1: mùa thu – thu2: thu tiền. Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre cao1: cao thấp – cao2: cao hổ cốt. Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức ! tranh1: bức tranh – tranh2: tranh giành. ba1: thứ ba – ba2: ba mẹ sang1: sang sông – sang2: giàu sang. nam1: phương nam – nam2: nam nữ sức1: sức lực - sức2: đồ trang sức. nhè1: nhè trước mặt – nhè2: khóc nhè. tuốt1: đi tuốt - tuốt2: tuốt lúa. môi1: đôi môi – môi2: môi giới.
  11. Bài 2 a- Danh từ cổ a: Tìm nghĩa khác nhau của danh từ + cổ : phần thon nhỏ nối đầu cổ và giải thích mối liên quan giữa với thân thể (cổ người, hươu các nghĩa đó. cao cổ.) + cổ : chỉ khoảng thon, nhỏ giữa hai đoạn dài hay lớn của một vật gì (cổ tay, cổ chai, . . . ) 2b: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.  Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các + Từ đồng âm với danh từ cổ: phần của người, vật Cổ : xưa, cũ, đời xưa. (cổ xưa, cổ đại, cây cổ thụ,. . . )
  12. Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm) -Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai. ( DT) (ĐT) -Con sâu đục sâu vào thân cây. - ( DT) ( TT) -Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp. (DT) (ST)
  13. Bài 4: Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho biện pháp gì để không trả vạc cho người hàng xóm hai con cò, nói là người hàng xóm ? Nếu em là viên vạc đã bị mất nên đền hai con cò quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái này. Người hàng xóm đi kiện. phải ra sao ? Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh hàng xóm nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”. -Nhưng vạc của con là vạc thật. -Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời. -Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
  14. Bài 4: Đọc truyện và cho biết anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng Bài 4: biện pháp gì để không trả vạc cho - Anh chàng nọ đã sử dụng biện người hàng xóm ? Nếu em là viên pháp dùng từ đồng âm để lấy lí quan xử kiện, em sẽ phân rõ trái phải do không trả lại cái vạc cho ra sao ? người hàng xóm. + vạc (con vạc), vạc (vạc làm bằng đồng). + đồng (kim loại), đồng (cánh đồng). - Nếu em là quan xử kiện thì em sẽ nói với anh chàng mượn vạc: “Anh mượn vạc để làm gì ? Vạc của ông hàng xóm làm bằng chất liệu đồng cơ mà. ” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
  15. TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM I-Thế nào là từ đồng âm? Hướng dẫn về nhà: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm - Nắm khái niệm cách sử dụng từ thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không đồng âm, liên quan gì với nhau. - Tìm từ đồng âm trong thơ văn. II- Sử dụng từ đồng âm: - Soạn bài: Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Ghi nhớ SGK tr 136 + Đọc và trả lời các câu hỏi bài tập III- Luyện tập: tìm hiểu. + Nghiên cứu trước bài tập luyện tập.