Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 61: Chơi chữ

ppt 16 trang minh70 7800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 61: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_61_choi_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 61: Chơi chữ

  1. - Điệp ngữ là gì ? - Tìm và cho biết dạng điệp ngữ trong các ví dụ sau. Đảng ta đó trăm tay nghìn mắt. Đảng ta đây xương sắt da đồng. Đảng ta muôn vạn công nông. Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin. ( Tố Hữu ) Đảng ta Điệp ngữ cách quãng
  2. Biết viết gì đây biết viết gì ? Viết gì thôi viết để dành khi. Dành khi buồn nhớ mình xem lại. Xem lại ngày xưa đã viết gì ? Viết gì, dành khi, xem lại Điệp ngữ chuyển tiếp Ai xui con cuốc gọi vào hè. Cái nóng nung người nóng nóng ghê ! ( Nguyễn Khuyến ) Điệp ngữ cách quãng và nối tiếp
  3. TIẾT 61: CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 1/ Ví dụ : ( SGK /163) Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. - Lợi (câu 2): là lợi lộc, lợi ích, thuận lợi - Lợi (câu 4): một bộ phận trong khoang miệng, bao quanh răng. Dựa vào hiện tượng đồng âm.
  4. - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  5. Bài tập : “Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu” Em hãy chỉ ra biện pháp chơi chữ được sử dụng trong câu trên? Chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm (Không phải có chín mắt, chín mũi mà bị thui chín).
  6. II. Các lối chơi chữ: Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ sau: VD1. Con ruồi đậu mâm xôi đậu. Đậu 1: động từ Dùng từ đồng âm Đậu 2: danh từ VD 2. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. ( Tú Mỡ) “ranh tướng”: tên tướng ranh mãnh, nhãi ranh. => Dùng lối nói trại âm (gần âm)
  7. VD3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt mien man mãi mịt mờ Điệp phụ âm Mộng mị mỏi mòn mai một một “m” Mĩ miều may mắn mây mà mơ Dùng cách điệp âm
  8. VD 4. Con cá đối bỏ trong cối đá Con mèo cái nằm trên mái kèo Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em Cá đối => cối đá Mèo cái => mái kèo => Dùng lối nói lái
  9. VD 5 Dùng từ Đi tu phật bắt ăn kiêng đồng nghĩa Thịt chó ăn được thịt cày thì không? VD 6 Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Dùng từ trái Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? nghĩa VD 7 Nửa đêm giờ tí canh ba Dùng từ gần Vợ tôi con gái đàn bà nữ nhi nghĩa
  10. Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng lối nói trại âm( gần âm ) - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nói lái. - Dùng từ ngữ đồng âm. - Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa. Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, trong câu đối, câu đố.
  11. III. Luyện tập: Bài tập 1: Bài 1. Đọc bài thơ dưới đây và Tác giả đã dùng những từ cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ để chơi chữ: ngữ nào để chơi chữ ? Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, liu điu, rắn, hổ lửa, mái Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. gầm, ráo, lằn, trâu, lỗ, hổ Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, mang các từ chỉ các loài Nay thét mai gầm rát cổ cha. rắn. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ(a) chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn)
  12. Bài tập 2: Những tiếng chỉ các sự vật Câu sau có những tiếng nào chỉ gần gũi nhau: các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ Nứa, tre, trúc, hóp không? Cách nói này là chơi chữ.- Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,tre, đến khóm trúc,trúc, thở dài hi hóp.hóp.
  13. Bài 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một Bài tập 4: bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Trong bài thơ trên, Bác Hồ đã dùng Cảm ơn bà biếu gói cam, lối chơi chữ: Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? - Nghĩa của thành ngữ Hán Việt: “khổ tận cam lai”: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, + Nghĩa bóng: hết khổ đến lúc sung Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? sướng ( khổ: đắng; tận: hết; cam: ngọt; lai: đến). Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng Lối chơi chữ đồng âm. lối chơi chữ như thế nào? Thảo luận nhóm (3 phút)
  14. 4/ CỦNG CỐ: 1. Thế nào là chơi chữ? A. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm. B. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về nghĩa. C. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. D. Chơi chữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý. 2. Các lối chơi chữ thường gặp là: • Dùng từ ngữ đồng âm, điệp âm. C. Dùng lối nói lái, trại âm. • Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa D. Tất cả đều đúng. 3. Lối chơi chữ sau được dùng ở đâu? ”Suốt đời đi với học sinh, Nhờ nó ta biết đầu mình chân tay”. A. Trong câu đối B. Trong câu đố. C. Trong văn thơ trào phúng.
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Bài cũ: + Học thuộc 2 ghi nhớ – Làm BT 3/ 166. + Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng. - Bài mới: Soạn bài: “ Làm thơ lục bát” Nắm lại luật thơ lục bát. Kẻ lại sơ đồ trong SGK điền các kí hiệu B,T,V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao. Nhận xét về tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 Tập làm một bài thơ lục bát theo đúng luật.