Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh cách làm bài văn lập luận chứng minh

ppt 32 trang minh70 3910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh cách làm bài văn lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_86_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh cách làm bài văn lập luận chứng minh

  1. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH GV: Phạm Thanh Toàn
  2. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
  3. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
  4. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức 2. Kĩ năng - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
  5. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Năng lực: Trên cơ sở kiến thức, kỹ năng giúp HS phát triển những năng lực sau: Năng lực đọc- hiểu văn bản. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực hợp tác.
  6. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
  7. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Chứng minh trong đời sống: ( câu 1 sgk/ 41 ) * Cho tình huống trong đời sống: a) Hôm nay đi học về muộn, do bạn bị ốm nên em phải đưa bạn về nhà. Nhưng khi trình bày lí do thì mẹ lại không tin. Trong tình huống đó em làm thế nào? =>Em nhờ gia đình người bạn hoặc cô giáo chủ nhiệm xác nhận sự thật để mẹ tin. b) Khi vào khu du lịch, khi nhân viên kiểm tra vé của hành khách hỏi vé của em thì em bị mất vé. Trong tình huống đó em phải làm gì để chứng tỏ mình đã mua vé nhưng chẳng may bị mất? =>Em báo rằng mình bị mất vé và nhờ người bán vé làm chứng cho em hoặc nhờ trích xuất cammera. c) Em khoe với các bạn là mình mới học được một phần mềm sửa ảnh rất thú vị. Em phải làm gì để các bạn tin lời mình? => Em sẽ giới thiệu cho các bạn về phần mềm vừa học và thực hiện thao tác sửa ảnh với phần mềm đó.
  8. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Chứng minh trong đời sống Trong đời sống ta có cần phải chứng minh không ? Vì sao? Khi nào thì ta cần phải chứng minh? Ta chứng minh bằng cách nào? - Ta cần chứng minh khi muốn làm cho ai đó tin điều mình nói là đúng, là có thật. - Để chứng tỏ cho người khác tin lời của em là sự thật, chúng ta phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục ( Bằng chứng là những nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu ). => Trong đời sống, để chứng minh, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
  9. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Chứng minh trong đời sống 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy ? Tìm hiểu ngữ liệu SGK trang 41 “ ĐỪNG SỢ VẤP NGÔ
  10. ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì Oan Đi - xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len. Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn hoá, ông đứng hạng15 trong số 22 học sinh của lớp. Lép Tôn- xtôi tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công. Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơc. Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. (Theo Trái tim có điều kì diệu )
  11. 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận. Văn bản: “ĐỪNG SỢ VẤP NGÔ. * Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. (Câu mang luận điểm: "Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại"). * Phương pháp lập luận: lập luận tương đồng (2 vấn đề). - Vấp ngã là thường: (3 dẫn chứng) + Lần đầu tiên chập chững bước đi. + Lần đầu tiên tập bơi. + Lần đầu tiên chơi bóng bàn. - Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 dẫn chứng) + Oan Đi-xnây từng bị sa thải, phá sản. + Lu-i Pa- xtơ chỉ là học sinh trung bình, hạng 15/22. + Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ học đại học + Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. + En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu chất giọng.
  12. -Nhà làm phim hoạt hình Mĩ nổi tiếng, người sáng lập Đi-xnây-len, công viên giải trí khổng lồ tại ca- li-phoóc-ni-a, nước Mĩ. - Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Oan Đi-xnây (1901-1966)
  13. - Nhà khoa học Pháp, người đặt nền móng cho ngành vi sinh vật học cận đại. - Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Lu- i Pa-xtơ (1822-1895)
  14. - Nhà văn Nga vĩ đại. tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình - - Lép Tôn- xtôi bị đình chỉ học đại học vì "vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập". Lép Tôn- xtôi (1828-1910)
  15. ->Nhà tư bản, người sáng lập một tập đoàn kinh tế lớn ở Mĩ. - Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi thành công. Hen- ri Pho (1863-1947)
  16. - Ca sĩ ô- pê- ra nổi tiếng của I-ta-li-a En- ri- cô Ca- ru- xô . - Từng bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát đựơc En-ri-cô Ca-ru-xô (1873-1921)
  17. 2. Chứng minh trong văn nghị luận: Văn bản: “ĐỪNG SỢ VẤP NGÔ. -LuËn ®iÓm chÝnh: §õng sî vÊp ng· NhËn xÐt -C¸c luËn cø ( lÝ lÏ vµ dÉn chøng): * §· bao lÇn b¹n vÊp ng· mµ kh«ng -LÝ lÏ: chÝnh x¸c, s¸t víi vÊn ®Ò hÒ nhí ( lí lẽ vµ dÉn chøng ). cÇn chøng minh, ®Þnh hướng - LÇn ®Çu tËp ®i bÞ ng·. cho dÉn chøng xuÊt hiÖn. - LÇn ®Çu tËp b¬i suýt chÕt ®uèi. DÉn chøng: Ch©n thùc, tiªu - LÇn ®Çu ch¬i bãng kh«ng tróng. biÓu ®ược thõa nhËn, cã sù lùa - Oan §i-xn©y tõng bÞ sa th¶i chän, thÈm tra, ph©n tÝch => - Lu i Pa-xt¬ chØ lµ mét häc sinh cã t¸c dông lµm s¸ng tá luËn trung b×nh. ®iÓm. DÉn chøng ®ãng vai trß -L.T«n-xt«i bÞ ®×nh chØ häc ®¹i häc chÝnh trong bµi v¨n . - Hen-ri-Pho thÊt b¹i , 5 lÇn - Ca sÜ En-ri-c« Ca-ru-x« bÞ cho lµ -C¸ch chøng minh tõ gÇn ®Õn xa thiÕu chÊt giäng kh«ng thÓ h¸t được. , tõ b¶n th©n ®Õn người * Chí lo thÊt b¹i, ®¸ng sî h¬n lµ kh¸c.Tr×nh tù c¸c ý hîp lý. kh«ng cè g¾ng hÕt m×nh ( lí lẽ ). => LËp luËn chÆt chÏ, râ rµng, dÉn chøng næi bËt và được thừa nhận.
  18. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Chứng minh trong đời sống: 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận. Ghi nhớ: (SGK/ tr 42) - Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
  19. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH II. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH (SGK/tr 48) Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý a. Tìm hiểu đề : - Thể loại: Chứng minh - Vấn đề cần chứng minh: Có chí thì nên b. Tìm ý : - Chí: Là kiên trì, bền bỉ theo đuổi một việc gì đó tốt đẹp. - Nên: là kết quả, là thành công . →Khằng định vai trò, ý nghĩa to lớn của Chí trong cuộc sống. c. Phương pháp lập Lập luận tương đồng: luận: - Nêu lí lẽ. - Nêu dẫn chứng xác thực.
  20. 2. Lập dàn bài. a.) Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí, và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ Nêu luận điểm đã đúc kết. Đó là một chân lí. cần chứng minh. b) Thân bài: - Xét về lí: + Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. + Không có chí thì không làm được gì. Nêu lí lẽ và dẫn chứng - Xét về thực tế: chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. + Những người có chí đều thành công (dẫn chứng). + Chí giúp ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (dẫn chứng). c) Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những Nêu ý nghĩa của luận điểm việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn. đã được chứng minh.
  21. a) Mở bài: * Các cách Mở bài 1. Hoài bão, ý chí, nghị lực là điều không thể thiếu đối với những ai muốn thành đạt. Câu tục ngữ của Đi thẳng vào vấn dân gian Có chí thì nên đã nêu lên được tầm quan đề. trọng đó. 2. Sống tức phải không ngừng khắc phục khó khăn. Không phải có ý chí, có niềm tin, có nghị lưc Suy từ cái chung để khắc phục mọi trở ngại trên đường đời thì mới đến cái riêng. có thể thành đạt được thành công. Do đó, từ xưa nhân dân đã dạy: “ Có chí thì nên”. 3. Ở đời mấy ai mà không mong muốn thành công, thành đạt trong sự nghiệp? Nhưng không phải ai Suy từ tâm lí con cũng có đủ niềm tin, nghị lực để vượt qua khó khăn người. đến thành công. Bởi thế từ xưa nhân dân ta đã dạy : “Có chí thì nên”.
  22. b) Thân bài: (Nội dung cần đạt) - Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài:Thật vậy hoặc Đúng như vậy - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục. - Viết đoạn nêu mở rộng vấn đề(có thể là tương phản, có thể là hiểu rộng ra) để làm sáng tỏ hơn nội dung của vấn đề.
  23. * Kết bài phải hô ứng vớiMở bài: Mở bài Kết bài Mỗi người chúng ta nên tu dưỡng ý chí, 1. Đi thẳng vào vấn đề hoài bão, nghị lực để làm được những gì ta mong muốn. Mỗi người chỉ sống có một lần, chỉ có 2. Suy từ cái chung ra một thời tuổi trẻ, nếu không có ý chí, hoài cái riêng bão, nghị lực để làm một công việc xứng đáng, chẳng phải là đáng tiếc lắm hay sao? 3. Suy từ tâm lí con người Cho nên có hoài bão tốt đẹp là rất đáng quý, nhưng đáng quý hơn nữa là nghị lực và niềm tin, nó đảm bảo cho sự thành công của con người.
  24. Phần Mở bài tham khảo Con đường đi đến thành công thường quanh co khúc khuỷu và lắm chông gai. Để động viên con cháu có sự kiên trì, phấn đấu để đạt được thành công trong cuộc sống, ông cha ta có câu tục ngữ: Có chí thì nên.
  25. Phần Thân bài tham khảo Thật vậy, chúng ta hãy nhìn lại một số nhân vật tiêu biểu để thấy cuộc đời của họ đã thể hiện sâu sắc chân lý“Có chí thì nên”. Vào thời nhà Nguyễn, Nguyễn Văn Siêu nổi tiếng học giỏi, văn hay nhưng đến khi đi thi, do viết chữ quá xấu, thần Siêu bị đánh tụt xuống hàng thứ 2 trong bảng cử nhân. Khi đi thi tiến sĩ, cũng do chữ xấu ông chỉ được xếp trúng tuyển trong bảng phụ. Ông thấy rõ tác hại của việc viết chữ xấu nên đã về nhà ngày đêm khổ công tập viết. Cuối cùng chữ của ông cũng đẹp nổi tiếng như lời văn hay. Ngày nay, bút tích ghi lại nét chữ đẹp của ông còn lưu lại ở đền Ngọc Sơn Hà Nội, được nhiều người chiêm ngưỡng và bái phục.
  26. Phần Kết bài tham khảo Tóm lại, điều mà câu tục ngữ “có chí thì nên” muốn nhắn nhủ mọi người là quá đúng đắn và xác thực. Chính là từ rất nhiều kinh nghiệm sống mà nhân dân ta đã đúc kết nên câu tục ngữ trên. Mỗi chúng ta có thể ngẫm nghĩ về câu tục ngữ này để xem đó là một bài học rất quý giá giúp cho ta trau dồi ý chí nhằm vươn lên, tiến tới.
  27. Tiết 86 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH II. CÁC BƯỚC LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH Ghi nhớ (SGK/tr 50) • Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện 4 bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý - Lập dàn bài - Viết bài - Đọc lại và sửa chữa • Dàn bài: - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm cần chứng minh • Giữa các phần và các đoạn văn cần có phương tiện liên kết.
  28. Cho 2 đề văn sau: Giống nhau: Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câ tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên - Thể loại: Chứng minh kim. - Vấn đề cần chứng minh: Đề 2: chứng minh tính chân lí trong bài Khuyên con người nên bền lòng không thơ: được nản chí Không có việc gì khó Khác nhau: Chỉ sợ lòng không bền - Đề 1: Hễ có lòng bền bỉ , kiên trì thì sẽ làm được những việc khó khăn (chiều Đào núi và lấp biển thuận) Quyết chí ắt làm nên - Đề 2: + Bền gan vững chí làm được những việc (Hồ Chí Minh) lớn lao (chiều thuận) + Không kiên trì thì không làm được gì(chiều nghịch)
  29. CỦNG CỐ Tìm hiểu đề Mở bài Tìm hiểu đề, tìm ý Tìm ý Lập dàn Các bước Thân bài bài làm bài văn Phương lập luận pháp lập chứng minh luận Kết bài Viết bài Đọc lại và sửa chữa
  30. Hướng dẫn về nhà : Xác định luận điểm văn bản “ Không sợ sai lầm”. - Nêu những luận cứ tác giả đã dùng: - Luận cứ gồm những lí lẽ gì ? -Tác giả đã phân tích các lí lẽ ấy như thế nào để chứng minh luận điểm. - Cách lâp luận của văn bản này có gì khác cách lập luận chứng minh của văn bản “Đừng sợ vấp ngã ”. Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học trong bài, em hãy chọn 01 trong 2 đề ở phần luyện tập SGK/tr 51 để viết hoàn chỉnh một bài văn nghị luận chứng minh.