Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 94: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 94: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_94_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 94: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
- Tiết: 94 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
- * TÌM HIỂU BÀI: 1. Điền từ:thích hợp vào chỗ trống sau: 2.Chuồn Tình bay huốngchuồn: thấp , mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao, mưa rào sẽ tạnh. (Tục ngữ)
- VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
- Tại sao trẻ con ở vùng nông thôn, trước khi tập bơi thường cho chuồn chuồn ngô cắn rốn? Chuồn chuồn là loài vật sống lưỡng cư: ở dưới nước và ở trên cạn.
- I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI THÍCH: VẤN ĐỀ CHƯA GIẢI THÍCH HIỂU BIẾT
- HÌNH ẢNH : 1- CON CHUỒN CHUỒN HÌNH ẢNH : 2- NHẬT THỰC HÌNH ẢNH GiẢI THÍCH BẰNG TRI THỨC : SINH TRONG HỌC, VẬT LÍ, ĐỊA LÍ, TỰ HÌNH ẢNH : 3- NƯỚC BIỂN HÌNH ẢNH : 4 – LÁ CÂY NHIÊN
- Ghi nhớ 1: Trong đời sống, giải thích làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.
- CÂU HỎI THẢO LUẬN TÌM NHỮNG CÂU NÓI VỀ LÒNG KHIÊM TỐN: - Định nghĩa. - Biểu hiện. - Giá trị.
- LÒNG KHIÊM TỐN 1/ Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội. 2/ Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. 3/ Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, học hỏi. 4/ Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm; không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân 5/ Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời. 6/ Lòng khiêm tốn có thể được coi là một tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi sự vật.
- XÁC ĐỊNH BỐ CỤC CỦA BÀI VĂN TRÊN? NHẬN XÉT VỀ BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN TRÊN?
- BỐ CỤC MB TB KB GIỚI KHẲNG THIỆU TẦM ĐỊNH BIỂU VẤN ĐỀ QUAN KHÁI Ý NGƯỜ VẤN ĐỀ HIỆN GIẢI TRỌN NIỆM NGHĨA I GIẢI CỦA THÍCH: G CỦA KHIÊM KHIÊM KHIÊM THÍCH: KHIÊM LÒNG LÒNG TỐN TỐN TỐN KHIÊM TỐN KHIÊM KHIÊM TỐN TỐN TỐN => Mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
- Giải thích trong văn nghị luận là gì? GHI NHỚ 2: Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ, cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.
- Người ta thường giải thích bằng những cách nào? PHƯƠNG PHÁP GIẢI THÍCH: - Nêu định nghĩa - Kể ra các biểu hiện - So sánh đối chiếu với các hiện tượng khác - Nguyên nhân - Hậu quả - Lợi - Hại - Cách đề phòng - Noi theo
- II.Các bước làm bài văn lập luận giải thích: • Tìm hiểu đề văn: sgk/48 ? Với đề Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngàyvăn đã đàng, học một sáng khôn”. Hãy giải thíchcho, em sẽ nội dung câu tục ngữ đó. thực hiện như thế nào?
- Các bước thực hiện Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước4 Tìm hiểu Lập dàn bài. Viết bài. đề, Đọc, sửa chữa. tìm ý.
- 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: - Thể loại: Lập luận giải thích - Vấn đề cần giải thích: Đi một ngày đàng khôn - Cần giải thích những mặt của vấn đề: + Nghĩa đen + Nghĩa bóng - Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự:
- 2) Lập dàn bài: Tham khảo dàn bài sau và cho biết mỗi phần a. Mở bài: thường nêu những nội dung gì? Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm thể hiện khát vọng đi nhiều nơi Nêu vấn đề cần giải thích. để mở rộng hiểu biết. Giới thiệu câu tục ngữ. b. Thân bài: Triển khai việc giải thích -Giải nghĩa các khái niệm, - Nghĩa đen: các từ ngữ khó trong câu + Đi một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng trích của vấn đề. khôn là gì? -Nghĩa bóng: -Lần lượt giải thích từng + Đi đây đó thì mở rộng tầm hiểu biết, khôn nội dung, từng khía cạnh ngoan từng trải. bằng cách dùng lí lẽ trả lời - Nghĩa sâu: Khát vọng của người nông dân xưa các câu hỏi muốn mở rộng tầm hiểu biết Khẳng định ý nghĩa , tầm -Liên hệ: Đi một bữa chợ, học một mớ khôn, quan trọng, tác dụng của vấn c/ Kết bài: Câu tục ngữ xưa vẫn còn ý nghĩa cho đề - Nêu suy nghĩ, đến ngày hôm nay. .
- DÀN BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH a. Mở bài: Giới thiệu điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích. b. Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.Cần sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp c. Kết bài: Nêu ý nghĩa điều cần giải thích với mọi người
- 3. VIẾT BÀI ( HS tham khảo SGK trang 85,86) * Mở bài: (Có nhiều cách ) - Đi thẳng vào vấn đề : “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn là một câu tục ngữ hay, chẳng những đúc kết kinh nghiệm học tập của người xưa, mà còn thể hiện khát vọng được đi xa để mở rộng tầm mắt”. - Đối lập hoàn cảnh với ý thức : “Người nông dân Việt Nam xưa quanh năm bó mình trong luỹ tre xanh, tầm mắt hạn hẹp. Chính vì vậy mà dân gian đã có câu tục ngữ khích lệ họ đi đây đi đó để mở rộng hiểu biết : Đi một ngày đàng , học một sàng khôn”. - Nhìn từ chung đến riêng : “Nhân dân ta có nhiều câu tục ngữ, ca dao nói về việc đi xa để mở rộng tầm mắt. Một trong những câu đó là : “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.
- Khi viết bài văn lập luận giải thích, chúng ta cần lưu ý điều gì? - Lời văn giải thích cần sáng sủa, dễ hiểu. - Giữa các phần, các đoạn cần có liên kết (từ ngữ liên kết: Thật vậy, qua đó, không những mà còn )