Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 97: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

ppt 17 trang minh70 5890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 97: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_97_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 97: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

  1. kiểm tra bài cũ ? Em hãy cho biết mục đích của việc tách trạng ngữ thành câu riêng?
  2. Ngữ văn - Tiếng Việt - Tiết 97
  3. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. Mọi ngời yêu mến em. c. Em đợc mọi ngời yêu mến. CN VN CN VN b. Con chim ăn trái xoài xanh. d.Trái xoài xanh bị con chim ăn. CN VN CN VN CN chỉ ngời, vật thực hiện một CN chỉ ngời, vật đợc hoạt động hành động hớng vào ngời khác, của ngời khác, vật khác hớng vật khác (chỉ chủ thể hoạt động). vào (chỉ đối tợng hoạt động). Câu chủ động Câu bị động
  4. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: *Ghi nhớ 1/Tr.57 - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hành động hớng vào ngời khác, vật khác (chỉ chủ thể hoạt động). - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc hoạt động của ngời khác, vật khác hớng vào (chỉ đối tợng hoạt động).
  5. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Tham gia cấu tạo câu bị động thờng có những từ nào? a. Mọi ngời yêu mến em. c. Em đợc mọi ngời yêu mến. b. Con chim ăn trái xoài xanh. d.Trái xoài xanh bị con chim ăn. Lu ý Câu bị động thờng có từ bị hoặc từ đợc.
  6. XEM HèNH ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 1 1. ễng lóo thả con cỏ xuống biển. 2. Con cỏ được ụng lóo thả xuống biển. 2 1. Con người chặt phỏ rừng bừa bói. 2. Rừng bị con người chặt phỏ bừa bói.
  7. XEM HèNH ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 3 1.Hai anh em chia đồ chơi. 2. Đồ chơi được hai anh em chia. 4 1.Người ta nhốt con chim trong lồng. 2.Con chim bị người ta nhốt trong lồng.
  8. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động I. Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ/ Tr.57 2. Nhận xét:
  9. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Chọn các câu văn ở cột A điền vào chỗ ba chấm( ) ở cột B và cho biết tác dụng của nó ở cột C ? A B C a) Mọi ngời yêu mến 1/1) ThuỷThuỷ phải phải xa xa lớp lớp ta, ta, theo theo mẹ mẹ em. về quê ngoại. b) Em đợc mọi ngời Một tiếng ồ nổi lên kinh ngạc. - Liên kết câu. yêu mến. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội - Mạch văn trởng, là vua toán của lớp từ mấy thống nhất. c) Khách hàng ở năm nay ,nay. Em tin đ nàyợc mọi chắc ng làmời yêu bạn - Nhấn mạnh đối châu Âu rất a bèmến. xaoTin xuyến. này chắc làm bạn bè chuộng sản phẩm tợng đợc nói xao xuyến.( Theo Khánh Hoài) đến. này. (Theo Khánh Hoài ) d) Các sản 22)/ NhàNhà máymáy đãđã sảnsản xuấtxuất đđợcợc một phẩm này đợc mộtsố sản số phẩmsản phẩm có giá có trị. giá Các trị. sản khách hàng châu Âu phẩm này đợc khách hàng châu rất a chuộng. ( ) Âu rất a chuộng.
  10. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: *Ghi nhớ 2/Tr.58 Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngợc lại, chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
  11. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Xác định câu chủ động, câu bị động trong các câu sau: a- Mùa xuân cây gạo gọi đến Câu bao nhiêu là chim. chủ động Câu b- Những cánh buồm nâu trên biển đợc nắng chiếu vào hồng rực lên. bị động Câu c- Môi trờng sống của chúng ta đang bị chính con ngời làm ô nhiễm. bị động Câu d- Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa. chủ động
  12. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động III. Luyện tập: Bài tập SGK Tr/58: Tìm câu bị động, giải thích vì sao ? a) Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. CóCó khi khi đợc đ ợctrng bàytrng trongbày trong tủ kính, tủ kính, trong trong bình bphaình lê,pha rõ lê, ràng rõ ràng dễ thấy. dễ thấy. Nhng Nh cũngng cócũng khi có cất khi giấu cất kín giấu đáo kín trong đáo trongrơng, rtrongơng, tronghòm. hòm. ( Hồ Chí Minh) b) Ngời đầu tiên chịu ảnh hởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc ngời thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đa về cho họ cái hơng vị phơng xa. Tác Tácgiả Mấy giả Mấy vần vầnthơ liềnthơ đliềnợc tônđợc làmtôn đlàmơng đ ơngthời đệthời nhất đệ nhất thi sĩ. thi sĩ. ( Theo Hoài Thanh) * Lí do sử dụng: Tránh lặp kiểu câu đã dùng trớc đó, tạo liên kết giữa câu trớc với câu sau đồng thời nhấn mạnh đối tợng đợc nói tới.
  13. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động III. Luyện tập: Bài tập bổ sung Đặt câu
  14. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động III. luyện tập: Bài tập BS Dựa vào kiến thức vừa học, em hãy nhận xét về cách sử dụng kiểu câu trong đoạn văn sau: Ngày nay môi trờng tự nhiên đang lâm vào tình trạng báo động. Nguyên nhân chính là do việc làm của con ngời tác động đến. Con ngời đã đốt rừng làm rẫy, đã lấp sông để xây nhà cửa, đã săn bắt thú vật quí hiếm để phục vụ mục đích cá nhân nhân HậuHậu quả từ sau những việc làm đó là chính con ngời đã làm mất đi những điều kiện để mình tồn tại. Ngày nay môi trờng tự nhiên đang lâm vào tình trạng báo động. Nguyên nhân là do việc làm của con ngời tác động đến. Rừng bị con ngời đốt để làm rẫy. Sông bị con ngời lấp để xây dựng nhà cửa. Thú vật quý hiếm bị con ngời săn bắt để phục vụ mục đích cá nhân Hậunhân Hậu quả từ sau những việc làm đó là chính con ngời đã làm mất đi những điều kiện để mình tồn tại.
  15. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Mục đích của việc Câu chủ động Câu bị động chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
  16. Tiết 97 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động HOạT Động tìm tòi, mở rộng 1- Học thuộc 2 ghi nhớ bằng cách điền sơ đồ. 2- Hoàn thiện các bài tập còn lại. 3- Soạn văn bản: ý nghĩa văn chơng