Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 11: Từ láy

ppt 22 trang minh70 5230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 11: Từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_11_tu_lay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 11: Từ láy

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Có mấy loại từ ghép? Nêu ví dụ từng loại từ ghép 2. Phân biệt đặc điểm nghĩa của các loại từ ghép đó
  2. TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ TỪ TỪ TỪ TỪ TỪ TỪ GHÉP GHÉP LÁY LÁY LÁY LÁY LÁY ĐẲNG CHÍNH TOÀN BỘ ĐÔI BA TƯ LẬP PHỤ BỘ PHẬN
  3. Tiết 11 TỪ LÁY I. Các loại từ láy. Cấu tạo của tiếng: 1. Ví dụ: + Âm đầu - Đăm đăm: Lặp toàn bộ tiếng => Láy toàn bộ + Phần vần - Mếu máo: Lặp âm đầu + Thanh Láy bộ phận - liêu xiêu: Lặp phần vần - Bần bật: Láy toàn bộ - Thăm thẳm:
  4. Tiết 11 TỪ LÁY Nhấp nhô Thanh điệu Lặng lẽ Mếu máo Âm vực cao Ngang Hỏi Sắc liêu xiêu Âm vực thấp Huyền Ngã Nặng Bằng Trắc Bật bật => bần bật Thẳm thẳm => thăm thẳm
  5. Tiết 11 TỪ LÁY I. Các loại từ láy. 1. Ví dụ: - Đăm đăm: Lặp toàn bộ tiếng => Láy toàn bộ - Mếu máo: Lặp âm đầu Láy bộ phận - liêu xiêu: Lặp phần vần - Bần bật: Láy toàn bộ - Thăm thẳm: (Biến đổi để hài hòa về âm thanh) 2. Kết luận: Có 2 loại từ láy + láy toàn bộ + láy bộ phận
  6. Tiết 11 TỪ LÁY II. Nghĩa của từ láy. 1. Ví dụ: - Ha hả, oa oa, gâu gâu => Nghĩa của từ láy tạo ra nhờ mô phỏng âm thanh của sự vật. - Lí nhí, li ti, ti hí + Có phần vần “i”, miệng mở nhỏ + nghĩa chung: chỉ sự vật nhỏ - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh + phần vần tiếng đầu: “ấp”, lặp âm đầu + nghĩa chung: thay đổi trạng thái => Nghĩa của từ láy tạo ra nhờ sự hòa phối âm thanh của các tiếng.
  7. Tiết 11 TỪ LÁY II. Nghĩa của từ láy. - Mềm: trạng thái của 1. Ví dụ: vật, không rắn chắc. - Mềm mại:có thêm sắc thái biểu cảm - Bàn tay rất mềm mại. so với tiếng gốc “mềm”. - Nét chữ mềm mại - Đo đỏ: có sắc thái giảm nhẹ so với - Giọng nói rất mềm mại tiếng gốc “đỏ”. => Nghĩa từ láy có những sắc thái riêng so với tiếng gốc. 2. Kết luận: Ghi nhớ trang 42
  8. Tiết 11 TỪ LÁY - Nghĩa của từ láy được tạo thành + nhờ vào đặc điểm âm thanh của các tiếng. + Sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng - Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như: + Sắc thái biểu cảm, + sắc thái giảm nhẹ, nhấn mạnh.
  9. Tiết 11 TỪ LÁY Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn:
  10. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo. Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc. Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
  11. Tiết 11 TỪ LÁY III. Luyên tập Bài 1/43: Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê - Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. - Láy bộ phận: Rực rỡ, rón rén, lặng lẽ, ríu ran. Bài 2/ 43 : - Lo ló, - nho nhỏ, - khang khác, - thâm thấp, - chênh chếch, - anh ách. Bài 3/ 43: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống a. Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm. - Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. - Làm xong công việc, nó thở phào nhưnhẹ nhõm trút được gánh nặng.
  12. Tiết 11 TỪ LÁY Bài 3/ 43: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống b. Xấu xa, xấu xí. - Mọi người đều câm phẫn hành động củaxấu xa tên phản bội. - Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí c. Tan tành, tan tác. - Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan . tành - Giặc đến, dân làng mỗitan tác người một nơi.
  13. Tiết 11 TỪ LÁY Bài 5/ Các từ máu mủ, mặt mũi, nhỏ nhen, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở đều là từ ghép. Phân biệt từ LÁY và từ GHÉP 1. Nếu không lặp về âm -> từ Ghép 2. Nếu lặp lại về âm, ta xét nghĩa: - Cả 2 tiếng có nghĩa => Từ Ghép - Một trong 2 tiếng có nghĩa hoặc cả 2 tiếng không có nghĩa => Từ Láy
  14. Tiết 11 TỪ LÁY Bài 6/ Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. Trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa. Bài 4/ Đặt câu với các từ láy cho sẵn : - Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn. - Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể. - Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ. - Bạn Trung tính tình ích kỉ, nhỏ nhen. - Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.
  15. Xem hình và đặt câu có dùng từ láy thích hợp.
  16. Sương mù lãng đãng khắp thị trấn Sa Pa
  17. Mây bay mù mịt trên núi đồi
  18. Đường đèo quanh co, khúc khuỷu
  19. Cánh đồng lúa xanh mơn mởn
  20. Sóng trào dâng cuồn cuộn
  21. Thác nước ngày đêm tuôn róc rách
  22. Vịnh Hạ Long đẹp lộng lẫy như một bức tranh