Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

ppt 16 trang minh70 3880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_so_29_dau_cham_lung_va_dau_cham_phay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài số 29: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

  1. Kiểm tra Tìm phép liệt kê trong đoạn văn sau: Tôi yêu sông xanh núi tím ; tôi yêu đôi mày ai nh trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ớc mơ, nhng yêu mùa xuân không phải là vì thế . Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có ma riêu riêu gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp nh thơ mộng .
  2. Ví dụ1: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ( Hồ Chí Minh) → Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tợng cha liệt kê hết. Ví dụ2: Em tôi bớc vào lớp : - Tha cô, em đến chào cô - Thuỷ nức nở. (Khánh Hoài) → Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
  3. Ví dụ 3: Thốt nhiên một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn) → Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng. Ví dụ 4: - Cuốn tiểu thuyết đợc viết trên bu thiếp. → Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ. - Nó nói nó không đến đợc. Nó bận lắm, bận ngủ. → Hài hớc châm biếm.
  4. Ví dụ1: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, → Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tợng cha liệt kê hết. Ví dụ2: Em tôi bớc vào lớp : - Tha cô, em đến chào cô - Thuỷ nức nở. → Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở. Ví dụ 3: Thốt nhiên một ngời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! → Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng. Ví dụ 4: Cuốn tiểu thuyết đợc viết trên bu thiếp → Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ hay hài hớc châm biếm.
  5.  Ghi nhớ Dấu chấm lửng đợc dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng cha liệt kê hết. -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng. -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng. -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.
  6. Ví dụ: Nhng ngài lại chỉ vừa mới xuống tàu, mà hành trình từ Mác-xây đến Sài Gòn kéo chừng bốn tuần lễ cơ. Nh vậy có nghĩa là trong bốn tuần lễ đó Phan Bội Châu vẫn bị giam trong tù. [ ] Nhng chúng ta hãy theo dõi, theo dõi bằng đôi cánh của trí tởng tợng, những trò lố chính thức của ông Va-ren. Hãy theo ông ta đến tận Hà Nội, tận cổng nhà lao chính, tận xà lim, nơi ngời đồng bào tôn kính của chúng ta đang rên xiết.
  7. Ví dụ 1: a, Cốm không phải thức quà của ngời vội ; C V ĐN CN VN ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. BN ( Thạch Lam) CN VN → Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp.
  8. Ví dụ 2 : Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngời mới phải chăng có thể nêu lên nh sau : yêu nớc, yêu nhân dân ; trung1 thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nớc nhà ; ghét bóc2 lột, ăn bám và lời biếng ; yêu lao3 động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh 4thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân5 thành và khiêm tốn ; quý 6trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu7 văn hóa, khoa học và nghệ thuật ; có tinh8 thần quốc tế vô sản. 9 → Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.
  9. Ví dụ 1: Cốm không phải thức quà của ngời vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam) → Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp. Ví dụ 2 : Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngời mới phải chăng có thể nêu lên nh sau : yêu nớc, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nớc nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lời biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản. ( Theo Trờng Chinh) → Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.
  10.  Ghi nhớ Dấu chấm phẩy đợc dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
  11. Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dới đây, dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì? a, - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra ! ( Phạm Duy Tốn) Thể hiện câu nói ngập ngừng. b, Ô hay, có điều gì bố con trong bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) Thể hiện câu nói còn bỏ dở. c, Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y. (Nam Cao) Thể hiện sự việc cha liệt kê hết.
  12. Bài tập 2: Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dới đây: a, Dới ánh trăng này, dòng thác nớc sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới ) b, Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sờn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhng mỗi năm vào mùa nớc, cũng con sông Thái Bình mang nớc lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c, Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có ngời lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh)
  13. Câu a, 1.Ngăn cách hai vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. Câu b, 2.Ngăn cách giữa các bộ phận của Câu c, phép liệt kê phức tạp.
  14. 3. Luyện tập : Đoạn trích còn thiếu dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. Em hãy điền những dấu đó vào đoạn trích sao cho hợp lí. Nhng con giun xéo lắm cũng quằn, chuột ta lấy thế làm giận. Một hôm mới hội nhau lại làm một làng chuột để chống lại mèo. Thôi thì đủ mặt : nào anh chù, mùi hôi đến nỗi thành câu ca; nào chú nhắt, có tính nhí nhắt đã nên câu ví; nào ông cống rung rinh béo tốt, quan trờng lại chấm cho ở trên ông Đồ
  15. Hớng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ để nắm đợc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Vận dụng để viết đoạn, đặt câu : Viết một đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về những làn điệu dân ca Huế, đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng. - Đọc và tìm hiểu trớc những văn bản trong bài : VĂN BảN Đề NGHị