Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 35: Từ đồng nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 35: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_thu_35_tu_dong_nghia.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 35: Từ đồng nghĩa
- GV: Mạc Thị Hòa
- I: 1. Ví dụ, nhận xét a. Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư” Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây. Tìm từ đồng nghĩa với các từ rọi trông nhìn, ngó, nhòm, chiếu, soi, tỏa dòm, liếc, .
- I THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA? Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- I: b. Ví dụ 2. Nhìn (ngó, nhòm,liếc ) Trông Coi sóc (giữ gìn,chăm sóc ) Mong (chờ, đợi, ngóng ) Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- TỪ ĐỒNG NGHĨA I: 2. Ghi nhớ *Khái niệm: -Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- BÀI TẬP NHANH 1 Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 1. Gan dạ 1. Máy thu thanh 1. Tía 2. Nhà thơ 2. Xe hơi 2. Heo 3. Mổ xẻ 3. Dương cầm 3. Cá lóc Thời gian 3 phút
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1 1. Gan dạ 1. Can đảm Đồng 2. Thi nhân 2. Nhà thơ nghĩa 3. Mổ xẻ 3. Phẫu thuật giữa từ mượn và thuần 1. Máy thu thanh 1. Ra-đi-ô Nhóm 2 Việt 2. Xe hơi 2. Ô tô 3. Dương cầm 3. Pi-a-nô Đồng 1. Cha/ bố nghĩa giữa Nhóm 3 1. Tía từ toàn 2. Lợn 2. Heo dân và từ 3. Cá lóc 3. Cá quả địa phương
- II. Các loại từ đồng nghĩa 1. Ví dụ a. Ví dụ 1- Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu trái mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa. (Ca dao)
- II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA - Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
- II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA b. Ví dụ 2: - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. -Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Giống nhau Khác nhau Khác nhau sắc thái Cùng chỉ cái chết biểu cảm Các từ này không thể thay thế cho nhau
- II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau. 2 GHI NHỚ Từ đồng nghĩa: - từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa) - từđồng nghĩa không hoàn toàn ( có phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa)
- III. ) SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA 1 Ví dụ, nhận xét a. Ví dụ 1. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét. - Quaû vaø traùi coù theå thay theá cho nhau vì saéc thaùi yù nghóa trung hoaø - Hi sinh vaø boû maïng khoâng theå thay theá cho nhau vì noù coù saéc thaùi yù nghóa khaùc nhau.
- III. ) SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA 1 Ví dụ, nhận xét b. Ví dụ 2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ? Chia li vaø chia tay khoâng theå thay theá cho nhau vì: - Chia li: nghóa laø chia tay laâu daøi ,thaäm chí laø vónh bieät vì keû ñi laø ngöôøi ra traän - Chia tay: chæ mang tính chaát taïm thôøi ,thöôøng laø seõ gaëp laïi trong moät töông lai gaàn
- III. ) SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA Nhận xét Khoâng phaûi bao giôø töø ñoàng nghóa cuõng coù thể thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi vieát ,caàn caân nhaéc ñeå choïn trong soá caùc töø ñoàng nghóa nhöõng töø theå hieän ñuùng thöïc teá khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm. (SGK- 115)
- Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. một tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy người ta cười cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. qua rồi.
- Luyện tập Cho, Tặng, Biếu Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ Biếu: người trao vật có ngôi trong các nhóm đồng thứ thấp hơn hoặc ngang nghĩa: bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng kẹo người nhận. 13
- LuyÖn tËp Tu, Nhấp, Nốc Bài tập 5 phân Nhấp: biệt nghĩa của Uống từng chút một bằng các từ trong các cách chỉ hớp ở đầu môi, nhóm đồng thường là để cho biết vị. nghĩa: Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tu: Uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). 14
- Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau 1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay 2. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. 3. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 4. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
- Bµi 7 LuyÖn tËp Trong c¸c cÆp c©u sau, c©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®îc mét trong hai từ đồng nghĩa đó? ? A. đ®èièi xöxö ®èi ®·i - Nã tö tÕ víi mäi ngêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. -Mäi ngêi ®Òu bÊt b×nh tríc th¸i ®é . cña nã ®èi víi trÎ em B träng ®¹i toto línlín - Cuéc C¸ch m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa ®èi víi vËn mÖnh d©n téc. - ¤ng ta th©n h×nh nh hé ph¸p.
- TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA DÆn dß - Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa - Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm 22