Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 19: Câu nghi vấn (tiếp theo)

ppt 19 trang minh70 5540
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 19: Câu nghi vấn (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_19_cau_nghi_van_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 19: Câu nghi vấn (tiếp theo)

  1. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: 1. Bài tập Ví dụ (sgk/ 21) a. Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát : - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! c. Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
  2. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: Xét VD: a, Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? ? Các câu nghi vấn b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? c, Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho Nếu không dùng để hỏi nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? thì dùng để làm gì? d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
  3. Hãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B. Cột A Nối Cột B a. Những người muôn năm cũ 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oai Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à 2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót ? xa, nuối tiếc c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay 3. Đe doạ, chửi mắng. dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng 5. Khẳng định: sức mạnh của văn là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! chương
  4. Hãy nối nội dung ở cột A tương ứng với mục đích ở cột B. Cột A Nối Cột B a. Những người muôn năm cũ a-2 1. Đe doạ, nạt nộ, ra oai Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à b-3 2. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót ? xa, nuối tiếc c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay c-1 3. Đe doạ, chửi mắng. dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo d-5 4. Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng e-4 5. Khẳng định: sức mạnh của văn là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! chương
  5. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: Xét VD: a, Những người muôn năm cũ * Chức năng khác: Hồn ở đâu bây giờ ? - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc => Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc - Đe doạ b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? - Khẳng định => Đe doạ, chửi mắng. - Phủ định c, Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép - Cầu khiến tắc gì nữa à ? => Đe doạ, nạt nộ, ra oai d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? => Khẳng định: sức mạnh của văn chương e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! => Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
  6. III. Những chức năng khác: (Tiếp theo) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ - Khẳng định Không - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là yêu cầu - Phủ định nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! trả lời - Cầu khiến. - Nhớ ai góc bể quê người * Kết thúc câu: Nếu không dùng để Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng (Tản Đà) dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng - Và rồi con thấy điều gì xẩy ra (Buổi học cuối cùng)
  7. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: * Chức năng khác: Bài tập 1: Tìm câu nghi vấn trong - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc các đoạn trích và cho biết câu nghi - Đe doạ vấn đó dùng để làm gì. - Khẳng định Không - Phủ định yêu cầu trả lời - Cầu khiến. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng 2. Kết luận: (ghi nhớ SGK) IV. Bài tập
  8. Bài tập 1 (SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng c. Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ? (Khái Hưng, Lá rụng) Dùng để cầu khiến d. Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi) Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
  9. III. Những chức năng khác: (Tiếp theo) * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc Bài tập 2: (SGK/23) Xác định câu - Đe doạ nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức - Khẳng định Không năng và thay thế câu có ý nghĩa yêu cầu tương đương: - Phủ định trả lời - Cầu khiến. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng VI. Bài tập
  10. Chức Câu có ý nghĩa tương CÂU NGHI VẤN ĐĐHT năng đương Cụ không phải lo xa quá Sao cụ lo xa quá thế ? Sao, ? Phủ định như thế. Tội gì bây giờ nhịn đói mà Không nên nhịn đói mà gì, ? Phủ định tiền để lại ? để tiền lại. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết Ăn hết thì lúc chết không gì, ? Phủ định lấy gì mà lo liệu ? có tiền để lo liệu. Cả đàn bò giao cho thằng bé Cả đàn bò giao cho thằng không ra người không ra Bộc lộ Sao, ? cảm xúc bé không ra người không ngợm ấy, chăn dắt làm sao ? ra ngợm, khó chăn dắt nổi. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên Khẳng Thảo mộc tự nhiên cũng không có tình mẫu tử ? Ai, ? định có tình mẫu tử. Thằng bé kia, mày có việc gì ? gì, ? Hỏi Sao lại đến đây khóc ? Sao, ? Hỏi
  11. III. Những chức năng khác: (Tiếp theo) * Chức năng khác: Bài tập 3: (SGK/23) - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi - Đe doạ mà để: Không - Khẳng định - Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ yêu cầu phim vừa chiếu trên ti vi. - Phủ định trả lời - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số - Cầu khiến. phận của một nhân vật văn học. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng VI. Bài tập
  12. Các câu nghi vấn: - Bạn có thể kể cho tôi nghe nọi dung → Hỏi bộ phim “Làng Vũ Đại ngày ấy” được không? → Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn khổ trước số phận của nhân vật. đến thế?
  13. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: * Chức năng khác: Thảo luận nhóm - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc Bài tập 4 - Đe doạ Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” - Khẳng định Không “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” yêu cầu - Phủ định không dùng để hỏi. Vậy trong những trả lời trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để - Cầu khiến. làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ? * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu Dùng để chào, lối chào của người chấm than, dấu chấm lửng Việt Nam. Người nghe không nhất thiết VI. Bài tập phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu chào khác Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
  14. CÂUCÂU NGHINGHI VẤNVẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG Có những từ nghi vấn ( ai, gì, Chức năng chính: nào, sao hả ) hoặc từ hay (nối dùng để hỏi các quan hệ lựa chọn) Kết thúc câu có dấu chấm hỏi Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Ngoài ra có dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng. Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
  15. (Tiếp theo) Quan sát các bức tranh dưới đây, đặt câu nghi vấn với những chức năng khác ? * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không - Khẳng định yêu cầu - Phủ định trả lời - Cầu khiến. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, trong một số trường hợp có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
  16. Hướng dẫn về nhà * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài: “Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)” + Một quả thông khô, hạt vải, hạt nhãn, cành cây khô, miếng gỗ nhỏ, tăm tre, keo dán và một vài phụ liệu khác.