Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ

ppt 7 trang minh70 3280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_3_tuc_nuoc_vo_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ

  1. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm Ngô Tất Tố: (1893-1954) Quê nay thuộc huyện • • Đoạn trích Tức nớc vỡ Đông Anh Hà Nội bờ nằm trong chơng • Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho XVIII của tác phẩm Tắt gốc nông dân Đèn (1939) • Ông là một học giả, nhà báo, nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trớc Cách mạng • Đợc nhà nớc trao tặng giải thởng Hồ Chí Ngô tất tố Minh về văn học nghệ thuật (1996) •Tác phẩm chính: Tắt đèn (1939), Lều chõng (1940), Việc làng (1940)
  2. I. ĐỌC-HiỂU VĂN BẢN: 1.Tỏc giả: 2.Tỏc phẩm: Thể loại: Tiểu thuyết Phơng thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, kết hợp biểu cảm. Tóm tắt nội dung: 2 sự việc chính: +Đ1: từ đầu đến “có ngon miệng hay không” Chị Dậu ân cần chăm sóc ngời chồng ốm yếu giữa vụ su thuế. +Đ2: Còn lại. :Chị Dậu khôn ngoan và can đảm đơng đầu với bọn tay sai phong kiến, nh: cai lệ, ngời nhà lí trởng.
  3. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 1. Hoàn cảnh gia đình chị Dậu: • Vụ thuế trong thời điểm gay gắt: Tiếng trống mõ, tù và inh ỏi, tiếng thét lác, đánh đập, tiếng kêu khóc. • Chị Dậu phải bán con, bán chó, bán cả gánh khoai để nộp su cho chồng =>không đủ • Anh Dậu bị đánh trói gần chết và sắp bị đem ra tra tấn tiếp ➔ Chị Dâu cần phải bảo vệ tính mạng cho chồng
  4. 2. Nhân vật cai lệ: • Vai trò: Là tên quan chỉ huy tốp lính lệ ở nông thôn thời trớc Cách mạng, chuyên bắt ngời thiếu thuế. • Cử chỉ: Gõ roi xuống đất, thét, trợn mắt, quát, chạy sập đến, vừa nói vừa đánh =>Hống hách, thô bạo, không có nhân tính. ➔ Cai lệ là nhân vật điển hình cho xã hội cũ đầy rẫy bất công, tàn ác. Tồn tại trên cơ sở của lí lẽ và hành động bạo ngợc.
  5. 3. Hình ảnh chị Dậu. a. Trớc khi cai lệ đến b. Khi cai lệ đến: • Cử chỉ: “Quạt cho cháo • Lúc đầu: “run run, cố van xin tha chóng nguội,rón rén bng thiết.Gọi cai lệ là “ông” xng một bát đến cho chồng, chờ “cháu”=>lễ phép, nhẫn nhịn xem chồng ăn có ngon •Lần 2: Chị nói lí lẽ, gọi cai là “ông” miệng hay không.” xng “tôi”=> Đặt mình ngang hàng =>Chị Dậu là ngời phụ nữ với cai lệ đảm đang, hết lòng yêu th- •Lần 3: Chị vụt đứng dậy,nghiến hai ơng chồng con,tính tình hàm răng, gọi “mày” xng “bà” =>T vốn dịu dàng, tình cảm thế đứng trên so với kẻ thù ➔Tức nớc vỡ bờ
  6. 4. Sự đối lập chị Dậu và tên cai lệ Cai Lệ Chị dậu • Đại diện cho chế độ •Đại diện cho ngời nông xã hội tàn ác bất công dân nghèo khổ, túng quẫn • Thái độ : Hống hách, • Thái độ: Lễ phép, nhẫn hung hăng, thô bạo nhịn chịu đựng •“Tức nớc” • “Vỡ bờ” • “Ngã chỏng queo” • “Túm lấy dúi ra cửa” => Cậy thế, hèn nhát =>Sức sống mãnh liệt
  7. iii. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Miêu tả, Tự sự xen lẫn biểu cảm - Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật điển hình - Nghệ thuật tơng phản đối lập - Chi tiết sinh động, giàu kịch tính - Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả và đối thoại đặc sắc 2. Nội dung: - Đả kích xã hội tàn ác bất công - Ca ngợi đức tính tốt đẹp của ngời phụ nữ