Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu nghi vấn

ppt 23 trang minh70 4510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu nghi vấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_cau_nghi_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu nghi vấn

  1. Kiểm tra bài cũ • Có hai cách chia câu: 1. Chia câu theo cấu tạo. 2. Chia câu theo mục đích nói.
  2. Chia câu theo cấu tạo thì có những kiểu câu nào? câu ghép • Có các kiểu câu câu đơn • câu đặc biệt
  3. -Có 4 kiểu câu: Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Câu trần thuật Câu chia theo mục đích nói có mấy kiểu câu? 3
  4. I.Đặc điểm hình thức Em hãy đọc đoạn trích sau và và chức năng chính trả lời câu hỏi: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, 1.Tìm hiểu vídụ:sgk/11 con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn
  5. Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
  6. I.Đặc điểm hình thức Em hãy đọc đoạn trích sau và và chức năng chính trả lời câu hỏi: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, 1.Tìm hiểu vídụ:sgk/11 con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: -Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: - Không đau con ạ! - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá? ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn
  7. - Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
  8. I.Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1.Tìm hiểu vídụ: sgk/11 2. Nhận xét. a. Hình thức: - Câu có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ử - Kết thúc cuối câu có dấu chấm hỏi (?). b. Chức năng chính: Dùng để hỏi
  9. (Tiếp theo) III. Những chức năng khác: 1. Bài tập a. Năm nay đào lại nở, Ví dụ (sgk/ 21) Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát : - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! c. Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
  10. * Chức năng khác: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Đe doạ Không yêu cầu - Khẳng định - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là trả lời nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! - Phủ định - Cầu khiến. - Nhớ ai góc bể quê người Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ . * Kết thúc câu: Nếu không dùng để (Tản Đà) hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm - Và rồi con thấy điều gì xẩy ra lửng (Buổi học cuối cùng)
  11. Xét VD a. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? c. Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép ? Các câuIII. nghi Những vấn chức năngtắc khác:gì nữa à ? trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, Nếu không dùng để mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những hỏi thì dùng để làm chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái gì? mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? e - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
  12. * Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng 2. Kết luận: (ghi nhớ SGK)
  13. II. LUYỆN TẬP • Câu 1: sgk/11 • Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? • a) Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: • - Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! • (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
  14. • b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. • (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) • c) Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương. • (Theo Phan Kế Bính, Việt Hán văn khảo)
  15. • Câu 2: sgk/11 • Xét các câu sau và trả lời câu hỏi: • a) Mình đọc hay tôi đọc? • (Nam Cao, Đôi mắt) • b) Em được thì cho anh xin • Hay là em để làm tin trong nhà? • (Ca dao) • c) Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc? • (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
  16. Bài tập 4 (SGK,T13): Anh có khỏe không? Anh đã khỏe chưa? - Hình thức: câu nghi - Hình thức: câu vấn sử dụng cặp từ nghi vấn sử dụng có không cặp từ đã chưa - Ý nghĩa: hỏi thăm - Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe thời điểm sức khỏe thời điểm hiện tại, người hỏi hiện tại, không biết biết rõ trước đó tình tình trạng sức khỏe trạng sức khỏe của trước đó của người người được hỏi không được hỏi tốt
  17. Bài tập 5 (SGK,T13): I.Đặc điểm hình thức và chức năng chính Bao giờ anh đi Hà Nội? Anh đi Hà Nội bao giờ? - Hình thức: từ nghi - Hình thức: từ vấn “bao giờ” đứng nghi vấn “bao II. Luyện tập ở đầu câu giờ” đứng ở cuối 1. Bài tập 1 câu 2. Bài tập 2 - Ý nghĩa: hỏi về - Ý nghĩa: hỏi về 3. Bài tập 3 thời điểm sẽ thực thời gian đã thực 4. Bài tập 4 hiện hành động hiện hành động “đi” 5. Bài tập 5 “đi”
  18. Bài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
  19. Chức Câu có ý nghĩa tương CÂU NGHI VẤN ĐĐHT năng đương Cụ không phải lo xa quá Sao cụ lo xa quá thế ? Sao, ? Phủ định như thế. Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền Không nên nhịn đói mà để gì, ? Phủ định để lại ? tiền lại. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy Ăn hết thì lúc chết không có gì? Phủ định gì mà lo liệu ? tiền để lo liệu. Cả đàn bò giao cho thằng bé Bộc lộ cảm Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm Sao, ? xúc không ra người không ra ấy, chăn dắt làm sao ? ngợm, khó chăn dắt nổi. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên Khẳng Thảo mộc tự nhiên cũng có không có tình mẫu tử ? Ai, ? định tình mẫu tử. Thằng bé kia, mày có việc gì ? gì, ? Hỏi Sao lại đến đây khóc ? Sao, ? Hỏi
  20. VI. Bài tập Bài tập 3 :(SGK/23) Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để: -Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa chiếu trên ti vi. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
  21. Các câu nghi vấn: - Bạn có thể kể cho tôi nghe nội dung bộ → Hỏi phim “LÃO HẠC” được không? - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn khổ đến → Bộc lộ tình cảm, cảm xúc thế? trước số phận của nhân vật.
  22. CÂU NGHI VẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG Có những từ nghi vấn ( ai, gì, Chức năng chính: nào, sao hả ) hoặc từ hay (nối dùng để hỏi các quan hệ lựa chọn) Kết thúc câu có dấu chấm hỏi Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Ngoài ra có dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng. Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
  23. Củng cố dặn dò -Học bài cũ -Chuẩn bị bài Câu cầu khiến,câu cảm thán.