Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Lão Hạc

ppt 23 trang minh70 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Lão Hạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_bai_lao_hac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Lão Hạc

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Qua nhân vật chị Dậu ở đoạn tríchTức nước vỡ bờ em có nhận xét gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cách mạng T8 - 1945?
  2. 1.Tác giả : - Nam Cao (1917- 1951), tên thật: Trần Hữu Tri; quê Hà Nam -Là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân nghèo bị vùi dập và người trí thức sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. -Ngòi bút Nam Cao mang đậm nét hiện thực và nhân đạo sâu sắc. (Nam Cao)
  3. Lão 1944 Trăng sáng Hạc Truyện dài 1941 1942 1943 1944 Truyện ngắn
  4. 2. Tác phẩm - Lão Hạc 1943 là một tác phẩm truyện ngắn xuất sắc viết về đề tài người nông dân. -Thể loại: Truyện ngắn - PTBĐ: TS +MT+BC - Ngôi kể: Ngôi 1( tác giả) - Bố cục:+ Phần 1: Từ đầu đến “đáng buồn”: Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. + Phần 2: Còn lại: Cái chết của lão Hạc
  5. * Tóm tắt tác phẩm - Lão Hạc là người cô đơn, vợ mất, con khôn có tiền lấy vợ nên phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su ba bốn năm không có tin tức gì: lão Hạc ở một mình nuôi, yêu quý cậu Vàng, kỷ niệm của con trai lão. - Đói kém, bị ốm, phải tiêu vào tiền dành → Lão Hạc phải bán cậu Vàng - Nhờ ông giáo trông hộ vườn, giữ tiền ma chay cho mình → tự tử bằng bả chó.
  6. a.Tình cảnh lão Hạc: - Nghèo: tài sản sào vườn, túp lều, con chó vàng - Cô đơn: Vợ mất, cảnh gà trống nuôi con; con bỏ đi đồn điền cao su. - Tai họa dồn dập: Ốm, bão Tình cảnh đáng thương, bi thảm.
  7. * Tình cảm của lão Hạc đối với “cậu Vàng”: + Gọi con chó là cậu Vàng như một bà hiếm hoi + Bắt rận, đem ra ao tắm + Cho ăn cơm .cái bát như một nhà giàu + Nhắm vài miếng lại gắp cho nó một miếng + Chửi yêu, nói với nó như nói một đứa cháu “À không, ông không giết ông nuôi” => Không chỉ thể hiện tình yêu tha thiết với loài vật một người bạn mà còn là tình cảm như cha con, ông cháu, ruột thịt, là kỉ vật của con trai ông để lại.
  8. * Sau khi bán “cậu Vàng” + Lão cố làm ra vui vẻ, cười như mếu + Đôi mắt lão ầng ậng nước + Mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nước mắt + Cái đầu .ngoẹo, miệng móm mém mếu + Lão hu hu khóc NT: Từ tượng hình, từ tượng thanh thể hiện sự day dứt, xót xa, ân hận. - Lão Hạc là người sống tình nghĩa thủy chung, yêu thương loài vật; Lão nông hiền lành, chất phác; Người cha có tình yêu thương con sâu sắc.
  9. c.Việc làm của lão Hạc trước khi chết - Nhờ ông giáo: + Giữ hộ ba sào vườn cho con trai + Gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình - Duy trì cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai bữa ốc. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. -Người cha thương con, người nông dân nghèo nhưng giàu lòng tự trọng.
  10. d. Cái chết của lão Hạc: “ lão Hạc vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. lão tru tréo, bọt mép sùi ra giật mạnh lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết”. → Nghệ thuật sử dụng từ láy ( tượng hình, tượng thanh) cái chết dữ dội, bi thảm
  11. THẢO LUẬN NHÓM. 5p a. Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc ? b. Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa như thế nào ?
  12. d. Cái chết của lão Hạc: “ lão Hạc vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. lão tru tréo, bọt mép sùi ra giật mạnh lão vật vã đến hai giờ đồng hồ → Từ láy ( tượng hình,rồi tượng mới thanh) chết”. cái chết dữ dội, bi thảm - Bộc lộ rõ số phận, nhân phẩm của lão Hạc  Số phận, tính cách của người nông dân nghèo trước CMT8.
  13. * Nguyên nhân: + Tình cảnh túng quẫn, dồn vào đường cùng, bắt buộc phải lựa chọn, lão Hạc ăn bả chó-> nguyên nhân trực tiếp + Chọn cái chết để bảo toàn tương lai cho con; bảo toàn danh dự Thương con; coi trọng phẩm giá làm người. • Ý nghĩa:- Tố cáo hiện thực xã hội. - Bộc lộ rõ số phận, nhân phẩm của lão Hạc  Số phận, tính cách của người nông dân nghèo trước CMT8.
  14. 2. Nhân vật ông Giáo - Nghèo, bế tắc. * Tình cảm đối với lão Hạc - “Tôi muốn ôm choàng lấy lão mà khóc; Nắm lấy đôi vai gầy; Ông con mình ăn khoai, uống nước chè ” - Giữ hộ lão Hạc mảnh vườn và ba mươi đồng bạc - Giấu giếm vợ , thỉnh thoảng giúp ngấm ngầm lão Hạc -Đồng cảm, xót thương cho hoàn cảnh lãoHạc. - Luôn tìm cách giúp đỡ, an ủi và tỏ lòng quý trọng nhân cách lão Hạc.
  15. THẢO LUẬN NHÓM Em hiểu như thế nào về suy nghĩ của ông giáo : * Nhóm 1: Khi nghe Binh Tư kể chuyện lão Hạc xin bả chó: “ cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”. * Nhóm 2:Khi chứng kiến cái chết của lão Hạc: “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”.* Nhóm 3,4: Khi nói chuyện với vợ: “Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc,bần tiện, xấu xa, bỉ ổi không bao giờ ta thấy họ là người đáng thương; không bao giờ ta thương ”
  16. * Suy nghĩ của ông Giáo về cuộc đời - Khi nói chuyện với Binh Tư + Vì đói nghèo, những người lương thiện như lão Hạc cũng trở thành kẻ trộm cắp như Binh Tư để có ăn sao - Khi chứng kiến cái chết của lão Hạc . “Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn” + Vì không có gì hủy hoại được nhân phẩm của người lương thiện như lão Hạc. “Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác” + Vì người tốt như lão Hạc mà hoàn toàn vô vọng, phải tìm đến cái chết như một sự giải thoát.
  17. * Khi nghĩ về những hành động và thái độ của vợ: “ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ không bao giờ ta thương” + Cần phải quan sát, suy nghĩ, nhìn nhận con người sống quanh mình bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương. + Khi đánh giá con người: phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể của người khác thì mới hiểu và cảm thông đúng.  Người hiểu đời, hiểu người, chan chứa tình yêu thương ; Người trọng nhân cách không mất niềm tin vào những điều tốt đẹp của con người.
  18. III.Tổng kết
  19. 1. Điều gì lớn nhất ở người nông dân đã khiến NC bày tỏ thái độ trân trọng sâu sắc, qua nhân vật lão Hạc? a. Tình cảnh khốn cùng của họ b. Lòng yêu thương đối với con cái và với cả con vật nuôi. cc. Ý thức tự trọng và nhân cách cao đẹp 2. Trong tác phẩm “Lão Hạc”, đâu là chi tiết quan trọng nhất: a. Chi tiết lão Hạc bán chó. b. Chi tiết lão Hạc tự tử bằng bả chó cc. Chi tiết lão Hạc xin bả chó d. Tất cả đáp án trên đều đúng.
  20. * Củng cố: -Kể tóm tắt văn bản. - Đọc thuộc phần ghi nhớ (sgk) * Dặn dò: - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Từ tượng thanh, từ tượng hình.