Bài giảng Ngữ văn 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Nguyễn Thị Hoa

ppt 17 trang minh70 4370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_cap_do_khai_quat_cua_nghia_tu_ngu_nguyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Nguyễn Thị Hoa

  1. Ngữ Văn 8 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Hoa
  2. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 1. Xét ví dụ:
  3. Động vật Thú Chim Cá
  4. Thú Voi Hươu
  5. Chim Sáo Tu hú
  6. CÁ Cá rô Cá thu
  7. 2)Nhận xét:
  8. II.Ghi nhớ - Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (Khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác: - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác
  9. III.Luyện tập: Bài 1:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của từ ngữ trong mỗi khóm từ ngữ sau đây Nhóm 1-2: Nhóm 3-4: Vũ khí, súng, bom, Y phục, quần, áo, súng trường, đại bác, quần đùi, quần dài, Bom ba càng, bom bi áo dài, sơ mi
  10. Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than. → Chất đốt b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc → Nghệ thuật c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán → Thức ăn d) liếc, ngắm, nhòm, ngó → Nhìn e) đấm, đá, thụi, bịch, tát → Đánh
  11. Bài 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau đây: a) Xe cộ b) Kim loại c) Hoa quả d) Mang
  12. Xe cộ Xe đạp Xe máy Xe ô tô
  13. Kim loại Sắt Đồng Nhôm
  14. Hoa quả Hoa Quả Hoa hồng Hoa lay ơn Quả táo Quả dưa hấu
  15. (Người) họ hàng Ông Bà Bác Cô Dì Chú
  16. Bài 4: Tìm ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây Phạm vi nghĩa mỗi nhóm Từ ngữ không thuộc phạm vi các nhóm a) Thuốc chữa bệnh: Thuốc lào b) Giáo viên: Thủ quỹ c) Bút: Bút điện d) Hoa: Hoa tai
  17. Bài 5: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn Xe chạy chầm chậm Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, vừa xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [ ]