Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cảm thán

pptx 17 trang minh70 3130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_cau_cam_than.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu cảm thán

  1. CHÀO MỪNG CÁC CON 8A2 1
  2. Em hãy đặt các câu bộc lộ tình cảm phù hợp với các hình ảnh sau: - Ôi, số phận của cô bé bán - Chao ôi, cảnh vịnh Hạ Long diêm thật bất hạnh ! đẹp xiết bao ! 2
  3. TIẾNG VIỆT 3
  4. Tiếng Việt CÂU CẢM THÁN a) Hỡi ơi lãolão Hạc!Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Lão Hạc – Nam Cao) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Nhớ rừng – Thế Lữ) 4
  5. Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN *Lưu ý: Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và thường đứng ở đầu câu. - Ví dụ: + Chao ôi! (câu đặc biệt) + Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu) + Trời ơi! Trời mưa đá to quá! 5
  6. Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN CÂU HỎI Câu hỏi: Những điểm giống nhau và khác nhau của câu cầu khiến và câu cảm thán? * Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than cuối câu. * Khác nhau: Câu cầu khiến Câu cảm thán Sử dụng các từ cầu khiến: Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than hãy, đừng, chớ đi, thôi, ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay với nào, hay ngữ điệu cầu mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc khiến; dùng để ra lệnh, yêu của người nói (người viết). cầu, đề nghị, khuyên bảo 6
  7. Tiếng Việt CÂU CẢM THÁN Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về câu cảm thán? Câu cảm thán (1) (2) Hình thức Chức năng (3) (4) (5) Có từ ngữ Kết thúc Bộc lộ Dùng trong cảm thán bằng dấu trực tiếp giao tiếp và chấm than cảm xúc văn chương 7
  8. Tiếng Việt : CÂU CẢM THÁN BÀI TẬP (?) Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán? Vì sao? 1, Những người lính hi sinh vì độc lập tự do của đất nước thật cao đẹp biết bao!bao! (Từ ngữ cảm thán) → Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc. ➔ Câu cảm thán 2, Trong chiến tranh,tranh, có biết bao người lính ra trận và mãi mãi không trở về.về. (Từ ngữ chỉ số lượng) ➔ Câu trần thuật 8
  9. Tiếng Việt : CÂU CẢM THÁN BÀI TẬP (?) Thêm hoặc thay từ thích hợp để hoàn thiện các câu sau? 1. Câu cảm thán a, co vit 19 làm ảnh hưởng tới rất nhiều quốc gia. b, nhiều người trên thế giới tử vong vì Cô vít 19. c, ai ở đâu ở yên đấy là góp phần chống dịch Côvit19. 2. Câu nghi vấn. 3. Câu cầu khiến. 9
  10. Tiếng Việt : CÂU CẢM THÁN BÀI TẬP 1. Câu cảm thán a. Chao ôi! co vit 19 làm ảnh hưởng tới nhiều quốc gia. b. Trời ơi! nhiều người trên thế giới tử vong vì Cô vít 19. c. Hỡi ơi! ai ở đâu ở yên đấy là góp phần chống dịch Côvit19. 2. Câu nghi vấn. a. Co vit 19 làm ảnh hưởng tới nhiều quốc gia à,( ư?) b. Bao nhiêu người trên thế giới tử vong vì Cô vít 19?. c. Ai ở đâu ở yên đấy là góp phần chống dịch Côvit19 hả? 3. Câu cầu khiến. a. Đừng để co vit 19 làm ảnh hưởng tới nhiều quốc gia!. b, Chớ để nhiều người trên thế giới tử vong vì Cô vít 19 nữa!. c. Nào ai ở đâu ở yên đấy là góp phần chống dịch Côvit19! 10
  11. Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao? a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. 11
  12. Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc với các tình huống sau: a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. Mẫu: - Tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao ! - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh ! 12
  13. PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Đặc điểm hình thức (từ ngữ đặc trưng, dấu câu) Chức năng 13
  14. PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - ai, gì, nào, sao, - hãy, chớ, đừng, - ôi, than ôi, hỡi Đặc tại sao, đâu, bao đi, thôi, nào ơi, chao ơi (ôi), điểm giờ, bao nhiêu, à, - Ngữ điệu cầu trời ơi, thay, biết hình ư, hả, chứ (có) khiến bao, xiết bao, biết thức không, (đã) chừng nào chưa hoặc có từ hay - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Dấu chấm than. Dùng để hỏi Dùng để ra lệnh, Dùng để bộc lộ Chức yêu cầu, đề nghị, trực tiếp cảm xúc năng khuyên bảo, của người nói (người viết) 14
  15. Câu cảm thán
  16. Cho tình huống sau: Trong giờ ra chơi, các em thấy một bạn học sinh đang vứt rác bừa bãi. Hãy đặt 3 câu (một câu nghi vấn, một câu cầu khiến,, một câu cảm thán) với cùng nội dung để bạn ấy dừng lại. 16
  17. HƯỚNG DẪNm TỰ HỌC 1. Phần học thuộc - Học thuộc ghi nhớ sgk / 44. - Tìm thêm một số ví dụ về câu cảm thán. 2. Viết một đoạn văn khoảng 8 đến 10 dòng trong đó có câu cầu khiến và câu cảm thán chủ đề chúng em hành động để chiến thắng cô vít 19. 3. Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”. + Đọc trước nội dung bài học sgk. + Trả lời đầy đủ nội dung yêu cầu của bài học. + Có thể giải quyết trước bài tập phần luyện tập. 17