Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu trần thuật

ppt 15 trang minh70 3590
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_cau_tran_thuat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Câu trần thuật

  1. Giáo viên: Trần Kim Ngân.
  2. Cho các câu sau : - Câu 1: Em đi học à? Câu nghi vấn - Câu 2: Em đi học đi! Câu cầu khiến - Câu 3: Em đi học nhé! Câu cảm thán - Câu 4: Em đi học . Câu trần thuật Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?
  3. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
  4. . Đoạn (a) Câu1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Câu2: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc CâuCâu3:3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. Yêu cầu, đề nghị . Đoạn (b) Câu1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả Câu2: Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Thông báo
  5. Đoạn (c): Câu1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Câu2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả Đoạn (d) : Câu2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Câu3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  6. a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Trình bày suy nghĩ về truyền thống của dân tộc ta. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! Thông báo c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tả d/ Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
  7. Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao? Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  8. Tiết 106 CÂU TRẦN THUẬT Ghi nhớ: - Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. - Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
  9. Tiết 106 CÂU TRẦN THUẬT Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức II. Luyện tập: năng của những câu sau đây: Bài 1 SGK trang 46,47: a. Cả 3 câu đều là câu a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương trần thuật. lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. - Câu 1 : kể (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) - Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc. b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng b. Câu 1: Câu trần sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: thuật, kể. - Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! - Câu 2 : Câu cảm thán. Cảm ơn ông. - Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, (Cây bút thần) cảm xúc.
  10. Tiết 106 CÂU TRẦN THUẬT Bài 2 : Đọc câu thứ hai trong Bài 2: SGK trang47. phần bài thơ Ngắm trăng của - Câu thứ hai trong phần dịch Hồ Chí Minh nghĩa: câu nghi vấn. dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm - Câu thứ hai trong phần dịch nay biết làm thế nào? thơ : Câu trần thuật. dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó  Hai câu này tuy khác về hững hờ; kiểu câu nhưng cùng diễn Cho nhận xét về kiểu câu và ý đạt một ý nghĩa: Đêm trăng nghĩa của hai câu đó. đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
  11. Tiết 106 CÂU TRẦN THUẬT Bài 3: Xác định ba câu Bài 3: SGK trang47. sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận a. Câu cầu khiến. xét sự khác biệt về ý b. Câu nghi vấn. nghĩa của những kiểu câu này. c. Câu trần thuật. a. Anh tắt thuốc lá đi !  Cả ba câu dùng để cầu khiến b. Anh có thể tắt thuốc lá (có chức năng giống nhau). Câu b được không? và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự c. Xin lỗi, ở đây không hơn câu a. được hút thuốc lá.
  12. Tiết 106 CÂU TRẦN THUẬT Bài 5 : Đặt câu Bài 5: SGK trang 47 - Đặt câu. trần thuật dùng - Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa là sẽ đến đúng giờ. để : - Xin lỗi : (Em )xin lỗi vì đã lỡ - Hứa hẹn. hẹn. - Xin lỗi. - Cảm ơn : (Em) xin cảm ơn cô. - Cảm ơn. - Chúc mừng: (Mình )xin chúc - Chúc mừng. mừng ngày sinh của bạn. - Cam đoan. - Cam đoan : (Tôi) xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
  13. Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút) Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học
  14. CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP Câu Câu Câu Câu Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán trần thuật Có những từ Có từ cầu Có những từ Không có đặc Nghi vấn khiến hay cảm thán Điểm hình thức hoặc từ hay ngữ điệu Của các kiểu câu (qh lựa chọn) Cầu khiến NV, CK, CT Chức năng Chức năng Chức năng Chức năng chính : hỏi chính : yêu chính : bộc chính : kể, cầu, ra lệnh lộ cảm xúc miêu tả,