Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập tiếng Việt học kì II

ppt 10 trang minh70 6791
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập tiếng Việt học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_on_tap_tieng_viet_hoc_ki_ii.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Ôn tập tiếng Việt học kì II

  1. Trường THCS Trần Cao Vân Ngữ văn 8 Giáo viên : Đoàn Loan
  2. Kiểu Đặc điểm và chức năng câu Đặc điểm Chức năng - Có chứa những từ nghi vấn, hoặc có Câu nghi từ hay . Chức năng chính dùng để hỏi. vấn - Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi. -Có những từ cầu khiến, ngữ điệu Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, Câu cầu cầu khiến . khuyên bảo . khiến - Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, hoặc dấu chấm. - Có chứa những từ ngữ cảm thán. Câu cảm Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của - Khi viết thường kết thúc bằng dấu thán người nói . chấm than . Không có đặc điểm hình thức của các Thường dùng để kể, thông báo, Câu trần câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến. nhận đinh,miêu tả thuật – Kết thúc thường bằng dấu chấm, có khi bằng dấu chấm lửng, chấm than . - Thông báo, xác nhận không sự vật, Câu phủ Có chứa những từ phủ định . sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. định -Phản bác một ý kiến, một nhận định.
  3. 1. Xác định kiểu câu Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). Cái bản tính tốt của người ta . bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2) .Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3). (1). Câu trần thuật ghép. (2). Câu trần thuật. (3). Câu trần thuật ghép. 2. Đặt câu nghi vấn . - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? - Những gì có thể che lấp mất bản tính tốt của người ta ? - Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không ? - Những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không ?
  4. Tôi bật cười bảo lão (1) : - Sao cụ lo xa quá thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5) ? - Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? Câu Câu trần cầu Câu nghi vấn thuật khiến (2) (5) (7) (1) Dùng Không dùng để hỏi (3) để hỏi (4) (6) : Biểu lộ sự ngạc nhiên : Dùng để giải thích cho đề nghị nêu ở câu (4)
  5. Hành động nói Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định . Một số kiểu hành động nói Cách thực hiện hành động nói Hỏi Trình Điều Hứa Bộc lộ Trực Gián bày khiến hẹn cảm tiếp tiếp (báo tin, (cầu khiến, xúc kể, tả, dự thách thức, đoán ). đe doạ )
  6. stt Câu đã cho Hành động nói (1) Tôi bật cười bảo lão : Kể Bộc lộ (2) - Sao cụ lo xa quá thế ? cảm xúc (3) Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ ! Nhận định (4) Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay ! Đề nghị (5) Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? Giải thích Phủ định (6) - Không,ông giáo ạ ! bác bỏ (7) Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? Hỏi
  7. (2).Xác định hành động nói được thực hiện và cách thực hiện hành động nói Tôi bật cười bảo lão (1) : - Sao cụ lo xa quá thế (2)?Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5) ? - Không,ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? Hành động nói STT Kiểu câu Cách dùng được thực hiện (1) Câu trần thuật Trình bày Trực tiếp (2) Câu nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp (3) Câu trần thuật Trình bày Trực tiếp (4) Câu cầu khiến Điều khiển Trực tiếp (5) Câu nghi vấn Trình bày Gián tiếp (6) Câu trần thuật Trình bày Trực tiếp (7) Câu nghi vấn Hỏi Trực tiếp
  8. 1.Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong câu. Sứ giả vào, đứa trẻ bảo : “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt , một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. ( Thánh Gióng) Thoạt tiên là kinh ngạc , sau đó là mừng rỡ, cuối cùng về tâu vua Tâm trạng Hành động 2. Tác dụng của trật tự từ a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối. (Phạm Văn Đồng , Đức tính giản dị của Bác Hồ)
  9. 3. Tác dụng của trật tự từ a. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê b. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác
  10. Nối cột (a) và (B) sao cho phù hợp A B A&B (1) Các lang ai cũng muốn ngôi báu về A.Thứ tự nhất định mình, nên cố làm vừa ý vua cha Nhưng ý của sự vật, hoạt (1) & C vua cha như thế nào không ai đoán được. động ,đặc điểm B. Nhấn mạnh (2) .Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, hình ảnh, đặc điểm vội vàng về tâu vua. của sự vật,hiện (2) & A tượng. (3) Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn C.Liên kết câu với gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác những câu khác (3) & D khúc nhạc đồng quê trong văn bản. (4) Con người của Bác, đời sống của Bác D. Đảm bảo sự hài giản dị như thế nào, mọi người chúng ta hoà về ngữ âm của (4) & B đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối. lời nói .