Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 107: Hội thoại

pptx 35 trang minh70 5170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 107: Hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_107_hoi_thoai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 107: Hội thoại

  1. 1.Hành động nói là gì? 2.Cho biết lời nhân vật sau thuộc nhóm hành động nói nào? Mẹ nó ở dưới nhà nói vọng lên: - Con à, mẹ đi làm đây và con nhớ nấu cơm cho bố về ăn nhé! Đáp án: - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói và có mục đích nhất định. - Lời của nhân vật là thuộc nhóm trình bày và nhóm điều khiển.
  2. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk)
  3. 1. Ví dụ: Đoạn trích sgk . Một hôm cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: - Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? ( ) Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến ( ) Tôi cũng đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: -Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu! Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi.Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
  4. - Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho thăm em bé chứ. ( )Tôi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cô tôi: - Sao cô biết mợ con có con? ( ) Cô tôi bỗng đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị: - Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. Trước sau cũng một lần xấu, chã nhẽ bán xới mãi được sao? Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi, cô tôi lại chập chừng nói tiếp: - Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?
  5. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk) Câu 1: Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn -Người cô của Hồng: ở vị trí trích đã cho là quan hệ gì? vai trên Ai ở vai trên? Ai ở vai dưới? -Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới. Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình) Theo quan hệ gia tộc cô của Hồng: ở vị trí vai trên Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới Quan hệ trên - dưới
  6. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk) Câu 2: Cách ứng xử của người cô có -Người cô của Hồng: ở vị trí vai gì đáng chê trách? trên -Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới. Quan hệ trên - dưới ( căn cứ Đã xử sự không đúng với tình cảm vào quan hệ gia đình) ruột thịt, và bà cô là người lớn có thái độ không đúng với cháu của mình. (xưng “tao” gọi “mày” thể hiện Tình cảm không gần gũi với cháu.
  7. Tiết 107: HỘI THOẠI Câu 3: Tìm chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép? tôi cúi đầu không đáp tôi lại im lặng cúi đầu Vì sao Hồng phải xuống đất cổ họng tôi làm như vậy? đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng Vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên. (bé Hồng vẫn gọi “cô” và xưng là “cháu”.
  8. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk) Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên Vậy vai xã hội Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới là gì? Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình) Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
  9. Quan sát sơ đồ thể hiện các mối quan hệ xã hội Bạn Thơ Học sinh lớp 8 ở nhà( trong gia đình) Ở trường( ngoài xã hội) Ông Cha Anh Em bà Thầy mẹ chị Anh chị cô Bạn cùng Khối 6,7 ) khối 9 khối cháu con Em Anh, chị Học Em Anh, trò Bạn bè Vai dưới chị Vai trên Vai ngang Vai dưới Thân hàng Vai trên Thân-Sơ Đa dạng
  10. Cha là giám đốc của một công ty, con là trưởng phòng tài vụ, hai cha con nói chuyện với nhau về tài khoản của công ty. A.Quan hệ gia đình. B.Quan hệ tuổi tác . C.Quan hệ chức vụ xã hội. D.Quan hệ bạn bè đồng nghiệp.
  11. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk) Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. -Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội . +Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) +Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết)
  12. -Cô giáo:Hôm nay Giao tiếp với cô (thuộc tổ nào trực nhật.? vai trên ) cả về tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội nên -Học sinh: Dạ thưa lễ phép, thêm tình thái từ trong câu. cô !Tổ một trực nhật ạ. Giao tiếp với cô (thuộc vai trên ) cả về - Cô giáo: Hôm nay tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội không được nói sao em đi học tỉnh lược, nói cộc lốc muộn? như thế cách ửng xử không lễ phép. - Lan: Em quên
  13. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI 1. Ví dụ : (sgk) -Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội . +Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) +Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết) -Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng. Nên xác định đúng vai xã hội để có cách nói phù hợp.
  14. THẢO LUẬN NHÓM (4,1,3) Vấn đề thảo luận: Sau khi quan sát hình ảnh, trình bày suy nghĩ của nhóm, bức thông điệp từ hình ảnh là gì? Hình ảnh 1 Hình ảnh 2
  15. THẢO LUẬN NHÓM (4,1,3) Hình ảnh thứ nhất: giữa hai thanh Và nhất là trong cuộc hội thoại ta xácHình định ảnh đúng thứ 2: vị Để trí diễn vai raxã được hội củacuộc mình hội thoại thì niên sẽ không có đoạn hội thoại nào, bắt buộc mọi người cần nói chuyện, trao đổi thông khi cả haiHoạt cứ độngnhìn vàogiao chiếc tiếp điện của thoạita thành. côngtin, hơn.khiến cho đoạn hội thoại trở nên có ý nghĩa. Khiến cho cuộc gặp gỡ trở nên tẻ nhạt. Khiến con người chúng ta xích lại gần nhau hơn.
  16. 2. Bài học : Ghi nhớ (sgk) -Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: +Quan hệ trên dưới ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội ) +Quan hệ thân –sơ (theo mức độ quen biết, thân tình) - Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
  17. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI II. LUYỆN TẬP
  18. Thực Thực hiện Thực hiện một Thực hiện một tiểu KỂ hiện một diễn đàn một tập phẩm CHUYỆN video, phỏng san. phóng sự vấn
  19. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
  20. Bài tập 2: Đọc đoạn trích trong SGK và thực hiện theo yêu cầu câu hỏi: a/Dựa vào đoạn trích và những điều đã biết về chuyện “Lão Hạc”, hãy xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên!
  21. Xét về điạ vị xã hội Xét về tuổi tác
  22. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI II. LUYỆN TẬP BT2: a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên - Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới. b)
  23. b/ Tìm những chi tiết trong lời hội thoại của nhân vật, qua lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với Lão Hạc? *Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. *Trong lời lẽ: - gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình” thể hiện sự kính trọng người già - xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
  24. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI II. LUYỆN TẬP BT2: a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên - Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới. b) *Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. *Trong lời lẽ: - gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình” thể hiện sự kính trọng người già - xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
  25. c/ Những chi tiết nào trong lời thoại của Lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quí trọng vừa thân tình của Lão Hạc đối với ông giáo? Thể hiện sự kính trọng. Thể hiện sự thân tình. Lão Hạc gọi người Xưng hô gộp 2 đối thoại với người là “chúng mình là “ông mình”; các câu giáo” ,dùng từ nói cũng xuề “dạy” thay cho từ xoà:“nói đùa thế” nói,
  26. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI II. LUYỆN TẬP BT2: c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói” -Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế”
  27. c/Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của Lão Hạc? - “Cười gượng”, “cười đưa đà”. - Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. Lão Hạc có nỗi buồn, ý thức được rằng có một khoảng cách giữa mình đối với người đối thoại. Hành động cử chỉ của Lão Hạc với ông giáo phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của Lão Hạc
  28. Tiết 107: HỘI THOẠI I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI II. LUYỆN TẬP BT2: c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói” -Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế” - “Cười gượng”, “cười đưa đà”. Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
  29. Bài tập1: Hãy tìm những chi tiết HỊCH trong bài “Hịch Tướng sĩ” thể hiện thái độ vừa TƯỚNG nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn SỸ đối với binh sĩ dưới quyền?
  30. Các chi tiết thể hiện sự nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn
  31. Bài tập 3: ? Em có nhận xét gì về cách nói năng của Dế Mèn và Dế Choắt? -Dế Mèn: xưng hô trịch thượng với Dế Choắt: gọi Dế Choắt là “chú mày”. (Với lời lẽ dạy bảo của đàn anh: Chú mày có lớn mà chẳng có khôn ) -Dế Choắt xưng hô nhún nhường: “em – anh” (thể hiện lời lẽ của kẻ yếu: Thưa anh ? Xác định vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt qua đoạn hội thoại trên? -Dế Mèn tự cho mình là kẻ đàn anh, có vai xã hội cao hơn, coi thường Dế Choắt.
  32. DẶN DÒ: 1/ Học bài cũ: Xác định được vai xã hội trong từng tình huống cụ thể để có cách hội thoại phù hợp. 2/ Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.