Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 18: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

ppt 23 trang minh70 4500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 18: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_18_tu_ngu_dia_phuong_va_biet_ngu_xa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 18: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

  1. UBND HUYỆN ĐỒNG PHÚ TRƯỜNG TH&THCS TÂN LỢI ĐT: 0915411239
  2. ? Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong 2 đoạn thơ sau: “Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy” “Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai” ? Từ việc xác định các từ ngữ trong bài tập trên, hãy cho biết thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? 11/10/2021 2
  3. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk
  4. I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau đây: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. (Hồ Chí Minh,Tức cảnh Pác Pó) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần. Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào. (Khi con tu hú-Tố Hữu)
  5. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk 2/ Nhận xét: - bắp, bẹ = ngô → Từ đồng nghĩa - bắp, bẹ → Từ địa phương - ngô → Từ toàn dân 3/ Ghi nhớ: sgk Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
  6. Kha – Từ địa phương Gà – Từ toàn dân
  7. Bµi tËp nhanh: T×m tõ ng÷ ®Þa ph¬ng trong c¸c vÝ dô sau vµ cho biÕt tõ toµn d©n t¬ng øng? 1 O du kÝch nhá gi¬ng cao sóng Th»ng MÜ lªnh khªnh bíc cói ®Çu. O -> cô 2 Má ơi đừng gả con xa Chim kêu, vượn hú biết nhà má đâu. má -> mẹ 3 §øng bªn ni ®ång ngã bªn tê ®ång mªnh m«ng b¸t ng¸t §øng bªn tª ®ång ngã bªn ni ®ång b¸t ng¸t mªnh m«ng. ni -> này, tê -> kia
  8. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1/ Ví dụ: sgk 2/ Nhận xét: VD: a - Nhưngmẹ = mợ đời → nàoTừ tình đồng thương nghĩa yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến Mặc- Mẹ: dầutrong non lời một kể, năm đối tượngròng mẹ là độctôi không giả. gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một vài lời và gửi cho tôi lấy một -. Mợ: dùng khi Hồng trả lời người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội. đồng quà. - TầngTôi cũng lớp trungcười đáplưu, lại thượng cô tôi: lưu thường dùng các từ mợ để gọi mẹ, cậu- Không!để gọi chaCháu. không muốn vào. → cậu,Cuối mợnăm: biệt thế ngữnào mợxã hội.cháu cũng về.
  9. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1/ Ví dụ: sgk 2/ Nhận xét: VD: a VD: b NgỗngChán quá,: điểm hôm 2 nay mình phải nhận con ngỗng cho bài -tậpTrúng làm tủvăn.: Trúng phần đã học, đã chuẩn bị. -Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp. -> Học sinh, sinh viên thường dùng. →Cácngỗng, từ ngỗng,trúng trúng tủ: tủbiệt có nghĩa ngữ xã là gì?hội. 3/Tầng Ghi lớpnhớ: xã hộisgk nào thường dùng những từ ngữ này? Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
  10. BÀI TẬP NHANH Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết nghĩa? - Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến! Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ. - Từ ngữ của giới tội phạm: + chai: triệu + hàng: hàng cấm + biến: đi ngay + cớm: công an + tóm: bị bắt + bóc lịch: ở tù
  11. III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1/ Cách dùng:
  12. Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao? - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe. - Mạ ơi! Con có trộ cấy chủi mô mồ. - Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi. Đi cho khéo không ngã sưng đầu gối đó nhé. - Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào. -> Sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung) Khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy, vì nó làm cho người nghe không hiểu.
  13. III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1/ Cách dùng: - Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Khi sử dụng phải chú ý đến tình huống giao tiếp. 2/ Tác dụng: VD: a - mô, bầy tui, Đồng ví, chínớ, mô nhớhiện nữa chừ, ra ri - nào, chúng tôi, với, đó, bây giờ, như thế này Kể chuyện Bình Trị Thiên -> Tô đậm thêm màu sắc địa phương. Cho bầy tui nghe ví VD: b - cá, dằm thượng,Bếp lửa rungmõi rung đôi vai đồng chí - Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. - ví tiền, túi- Thưa áo trên, trong lấy nớ cắp hiện chừ vô cùng gian khổ, (Nguyên Hồng, Bỉ vỏ) -> Tô đậm thêmĐồng màu bào sắc ta phảitính khángcách nhân chiến vật. ra ri 3/ Ghi nhớ: sgk (Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
  14. 3/ Ghi nhớ: sgk - Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. - Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
  15. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở HOẠT ĐỘNG NHÓM vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. heo - lợn ly - cốc chén - bát trà –chè thơm – dứa bông - hoa mãng cầu - na nón-mũ
  16. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. - Biệt ngữ của học sinh, sinh viên: + cây gậy: bị điểm một + phao: tài liệu + coppy: nhìn bài của bạn + lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra + cúp tiết: trốn tiết - Biệt ngữ của vua chúa: + hoàng đế : vua + long bào : áo của vua + băng hà : chết + hoàng tử : con củavua
  17. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phươngphương. b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d. Khi làm bài tập làm vănvăn e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo. g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
  18. - Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! (Cao dao)
  19. - Ghé tai mẹ, hỏi tò mò Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo?
  20. - Thà một phút quay bài rồi bị bắt Còn hơn ngồi cắn bút suốt giờ thi.
  21. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 4: Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương. - Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng - ngó: nhìn Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! - quá chừng: nhiều (Cao dao) - bậu: bạn - Ghé tai mẹ, hỏi tò mò - cớ răng: tại sao Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? - ưng: chịu - Thà một phút quay bài rồi bị bắt - quay bài: xem tài liệu Còn hơn ngồi cắn bút suốt giờ thi. - cắn bút: không làm được bài
  22. Nghe một đoạn bài hát và phát hiện từ ngữ địa phương. Đi mô rồi cũng nhớ về Hà Tĩnh Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông La Nhớ biển rộng quê ta. Những cánh đồng muối trắng Tình sâu nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng Nên chi giữa đồng bằng gió ngàn bay về Tìm âm vang sóng vỗ . Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai mươi. - mô: đâu - chi: gì - truông: sông