Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 49: Bài toán dân số

pptx 15 trang minh70 3090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 49: Bài toán dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_49_bai_toan_dan_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 49: Bài toán dân số

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nhận định nào nói lên quan điểm của tác giả về việc hút thuốc lá và tác hại của nó trên phương diện xã hội? A. Là “một tội ác”. B. Là “ một cử chỉ cao quí” C. Là “quyền của anh ” D. Là một loại “ôn dịch”
  2. Câu 2: Vấn đề mà tác giả đặt ra trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” là gì? Thuốc lá không những đe dọa sức khỏe tính mạng con người mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. Qua đó, tác giả bày tỏ thái độ và lời kêu gọi về tệ nạn thuốc lá.
  3. Tiết 49:VĂN BẢN
  4. I. TÌM HIỂU CHUNG: - Văn bản nhật dụng: Vấn đề xã hội là dân số gia tăng và những hiệu quả của nó. - Phương thức biểu đạt: Lập luận + thuyết minh và biểu cảm. II. ĐỌC – PHÂN TÍCH VĂN BẢN: 1. Bố cục: Ø Từ đầu sáng mắt ra: Bài toán dân số và KHHGĐ được đặt ra từ thời cổ. Ø Tiếp theo 34 của bàn cờ: Tốc độ gia tăng dân số với thế giới là hết sức nhanh chóng. Ø Đoạn còn lại: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số.
  5. 2. Nội dung: 2.1. Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình: • Dân số là số người sinh sống trên phạm vi một quốc gia, một châu lục hay toàn cầu. • Kế hoạch hóa gia đình: Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con. => Dân số và kế hoạch hoá gia đình là vấn đề đã và đang được quan tâm trên toàn thế giới. • Vấn đề dân số được đặt ra từ thời cổ đại. 2.2. Làm sáng tỏ vấn đề: • Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. • Vấn đề dân số được tính toán từ một chuyện trong Kinh Thánh. • Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người.
  6. BÀI TOÁN CỔ - Bàn cờ 64 ô hạt 8 16 32 64 128 thóc tăng theo cấp số nhân công bội là 2. Sự bùng nổ, gia tăng dân số nhanh 5, 63 tỉ chóng. 33 34 7 tỉ
  7. KINH THÁNH Từ hai con người BÀI TOÁN CỔ kinh th¸nh nếu phát triển theo - Khởi điểm: 1 hạt - Chỉ có hai cấp số nhân công thóc. người(Ađam bội là 2 năm và Ê-va). 1995 dân số thế giới - Số thóc tăng theo là 5,63 tỉ người, cấp số nhân  phủ - Năm 1995: Dân số vượt đến ô thứ 33. khắp bề mặt Trái Đất. trái đất: 5,63 tỉ  vượt ô thứ 33 của Số liệu thống kê  Tưởng ít mà lại rất bàn cờ. cụ thể, thuyết phục. nhiều. -
  8. THỰC TẾ STT NƯỚC TỈ LỆ SINH/PHỤ NỮ - Tỉ lệ sinh con ở phụ nữ là rất cao. 1 Ru-an-đa 8,1 Rơi vào những nước kém phát triển 2 Tan-da-ni-a 6,7 và chậm phát triển, 3 Ma-đa-gat-xca 6,6 thuộc nhóm châu Á và châu Phi. 4 Nê-pan 6,3 Dân số càng tăng, đời sống kinh tế càng 5 Ấn Độ 4,5 khó khăn. 6 Việt Nam 3,7 TỈ LỆ SINH CON CỦA PHỤ NỮ MỘT SỐ NƯỚC
  9. Kinh tế kém phát triển Nghèo nàn, Ô nhiễm Gia tăng lạc hậu môi trường dân số Dân trí thấp
  10. TrẻTrẻ emem nghèonghèo đóiđói ởở cáccác nướcnước ChâuChâu PhiPhi
  11. TrẻTrẻ emem nghèonghèo đóiđói ởở cáccác nướcnước ChâuChâu PhiPhi
  12. TrẻTrẻ emem nghèonghèo đóiđói ởở ViệtViệt NamNam
  13. Một số hình ảnh về tình trạng bùng nổ dân số ở Việt Nam hiện nay.
  14. 2.3. Kết thúc vấn đề: - Đừng để mỗi con người chỉ còn diện tích 1 hạt thóc Nhận thức rõ vấn đề dân số và hiểm họa của nó.
  15. CỦNG CỐ 1. Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là gì ? A. Do khả năng sinh con của người phụ nữ là rất lớn B. Do kinh tế thấp kém. C. Do không có biện pháp kế hoạch hóa gia đình. D. Do con người. Nhất là người phụ nữ chưa được hưởng quyền lợi giáo dục. 2.Ý nào nói đúng về hậu quả của việc gia tăng dân số? A. Sự “tồn tại hay không tồn tại “của chính loài người B. Nền kinh tế thế giới bị giảm sút. C. Mất ổn định chính trị trên toàn cầu D. Nền giáo dục của các nước nghèo nàn, lạc hậu.