Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 81: Câu nghi vấn (tt)

ppt 17 trang minh70 3740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 81: Câu nghi vấn (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_81_cau_nghi_van_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 81: Câu nghi vấn (tt)

  1. GV: TRẦN THỊ PHỤNG
  2. TÌNH HUỐNG Bạn Hùng nói với bạn Dũng: - Lát nữa Dũng chở mình về với được không?
  3. Tiết: 81 CÂU NGHI VẤN (TT)
  4. 1. Nam có thể lấy hộ mình quyển sách được không? ( cầu khiến). 2. Hùng không đi thi HSG thì ai đi? ( khẳng định). 3. Ai lại làm thế? ( phủ định). 4. Con có đi học không thì bảo? ( đe doạ). 5. Lượm ơi, còn không? ( bộc lộ tình cảm, cảm xúc). 6. Thằng kia, ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? khẳng định (mỉa mai )
  5. a/ Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa NhữngNhững ngườingười muônmuôn nămnăm cũcũ HồnHồn ởở đâuđâu bâybây giờ?giờ? ( Vũ Đình Liên – Ông đồ) b/ Cai lệ không để cho chị nói được hết câu, trợn ngược hai mắt hắn quát: Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! ( Ngô Tất Tố- Tắt đèn) c/ Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi , thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! CóCó biếtbiết không? Línhkhông? Lính đâu?đâu? SaoSao baybay dámdám đểđể nónó chạychạy xồngxồng xộcxộc vàovào đâyđây nhưnhư vậy?vậy? KhôngKhông còncòn phépphép tắctắc gìgì nữanữa à?à? d/ Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem chuyện hay ngâm thơ có thể vui buồn mừng giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? ( Hoài Thanh- Ý nghĩa văn chương) e/ Đến lựơt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó , cái con Mèo hay lục lọi ấy ! (Tạ Duy Anh- Bức tranh của em gái tôi)
  6. a/ Những người muôn năm cũ -> Bộc lộ cảm xúc Hồn ở đâu bây giờ ? (sự hoài niệm,tiếc nuối) b/ Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? - > Để đe dọa, mắng chửi c/ Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? -> Để đe dọa d/ Một người hằng ngày chỉ cặm cụi há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? -> Để khẳng định e/ Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó , cái con Mèo hay lục lọi ấy ! -> Bộc lộ cảm xúc ( sự ngạc nhiên) f/ Hay là em nghĩ thế này Song anh có cho phép nói em mới dám nói. (Dế Mèn phiêu lưu ký)
  7. Tiết: 81 CÂU NGHI VẤN (TT) III. Các chức năng khác: - Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, mỉa mai, bộc lộ tình cảm cảm xúc và không yêu cầu người đối thoại trả lời. - Có thể kết thúc bằng dấu ( ), (!), (.).
  8. Tình huống 1: Bạn An nhiều lần không chịu nộp giấy vụn làm cho phong trào thi đua của lớp không đạt danh hiệu lớp tiên tiến. -> An có chịu nộp giấy vụn không thì bảo? Tình huống 2: Cô bé bán diêm chết trong đêm giao thừa giá rét. -> Sao hoàn cảnh cô bé bán diêm lại đáng thương đến thế? Tình huống 3: Nam đến thư viện cùng Thu nhưng Nam có việc đột xuất phải về trước, về nhà Nam mới nhớ mình mượn sách mà không mang về. -> Thu mang hộ mấy quyển sách về giúp mình được không?
  9. IV. Luyện tập: Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và chức năng của nó: a/ " Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy ! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn để có ăn ư ? (Lão Hạc- Nam Cao) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.( sự ngạc nhiên) b/ Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn => Cả khổ thơ Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới? đều là câu nghi vấn Đâu những bình minh cây xanh nắng gội (chỉ riêng “Than ôi !”) Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt”, Phủ định, bộc lộ tình Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? cảm , cảm xúc -Than ôi!Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ , Nhớ rừng)
  10. 2. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn ,đặc điểm hình thức và chức năng a) – Sao cụ lo xa thế? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? - Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? (Nam Cao, Lão Hạc) b) Nghe con giục, bà mẹ đến hỏi phú ông. Phú ông ngần ngại. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? (Sọ Dừa) c) Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? (Ngô Văn Phú, Luỹ làng) d) Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi: - Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? (Em bé thông minh)
  11. IV. Luyện tập: 2. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn ,đặc điểm hình thức ,chức năng a. Sao cụ lo xa quá thế? Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? -> Phủ định b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra ngừơi không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? -> Boăn khoăn, ngần ngại c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? -> Khẳng định d. Thằng bé kia mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc? -> Dùng để hỏi a. - Cụ không phải lo xa như thế! - Không nên nhịn đói mà để tiền lại. - Ăn hết thì lúc chết không có tiền lo liệu. b. Thằng bé không ra người ngợm thì không thể chăn bò. c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
  12. IV. Luyện tập: Bài tập 3: Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để: - Yêu cầu bạn kể lại một nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. - Bộc lộ tình cảm cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. -> Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “Cánh đồng hoang” được không? -> Sao cuộc đời lão Hạc khốn khổ đến thế ?
  13. IV. Luyện tập: Bài tập 4: - Anh ăn cơm chưa? - Cậu đọc sách đấy à? - Em đi đâu đấy ? Không dùng để hỏi mà dùng để chào. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, mà có thể đáp lại bằng một câu chào khác ( có thể cũng là một câu nghi vấn)
  14. *Sơ đồ tư duy CÂUCÂU NGHINGHI VẤNVẤN ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC CHỨC NĂNG DẤU KẾT THÚC CÂU Có những từ nghi vấn Chức năng chính: Dấu chấm hỏi (ai, gì, nào, sao, hả, dùng để hỏi chứ ) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa Chức năng khác : chọn) Dấu chấm, dấu dùng để cầu khiến, chấm than hoặc khẳng định, phủ dấu chấm lửng định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,mỉa mai.
  15. * Bài tập 4 : Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có sử dụng câu nghi vấn dùng với chức năng khác.
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học nội dung phần ghi nhớ. - Làm bài tập (SGK). - Sưu tầm những đoạn thơ đoạn văn sử dụng câu nghi vấn. - Chuẩn bị bài : Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
  17. Xin Tr©n träng c¶m ¬n, kÝnh chóc søc khoÎ c¸c thÇy, c« gi¸o chóc c¸c em ch¨m ngoan, häc giái.