Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Chiếu Dời Đô

ppt 41 trang minh70 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Chiếu Dời Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_85_86_chieu_doi_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 85, 86: Chiếu Dời Đô

  1. TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG Năm học: 2019 -2020 CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC .
  2. - LÝ Công Uẩn tức vua Lý Thái Tổ (974 - 1028). - Quê : Từ Sơn – Bắc Ninh. LÝ C«ng UÈn (974 - 1028)
  3. Tiết 85 - 86: Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I. Đọc - tìm hiểu chung: 1) Tác giả: - Lí Công Uẩn (974 – 1028) - Quê: Từ Sơn – Bắc Ninh - Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn. - Sáng lập vương triều nhà Lí. Tượng đài Lí Thái Tổ (Lí Công Uẩn)
  4. Lí Công Uẩn từ nhỏ đã sống trong chùa. Một môi trưường dễ làm con ngưười ta có tâm hồn nhân bản. Từ bé, ông đã thể hiện sự thông minh, tuấn tú khác ngưười. Nhà sư Vạn Hạnh từng khen: “ Đứa bé này lớn lên, ắt có thể giải nguy, gỡ rối, làm bậc minh chủ thiên hạ”. Dưới thời Tiền Lê, ông làm đến chức : Tả thân vệ điện tiền chỉ huy sứ. Khi Lê Ngoạ Triều mất, ông được triều đình tôn lên làm vua, lấy niên hiệu là Thuận Thiên, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt. Đền Đô (1030)
  5. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả: Lí Công Uẩn 2/ Tác phẩm: - Viết năm 1010 - Thể loại: Chiếu.
  6. - LÝ +C«ng Chiếu UÈn còn tøc gọi vua là Lý (chiếu C«ng thư,UÈn (974chiếu - 1028).chỉ). Chiếu có từ thời cổ đại - Quªbên : Tõ Trung S¬n -Quốc.B¾c Ninh. Lúc đầu gọi là “ Mệnh”, Sau là “ Lệnh”. Đến nhà Tần đổi là “ Chiếu”. -Lµ ngêi th«ng minh, nh©n ¸i, cã chÝ lín -Ngêi+ s¸ng Nội lËpdung: ra v ¬ngthể triÒuhiện nhµ tư tưởng Lý. chính trị lớn lao, có ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của một triều đại, của đất nước. -T¸c+ phÈm Hình viÕt thức: n¨ mChiếu 1010, được khi Lýviết C«ng bằng UÈn văn quyÕt xuôi, văn vần,xen ®Þnhnhững dêi ®« câutõ Hoa văn L biềnvÒ § ngẫu¹i La (Vµ Biền: ®æi tªnlà 2 lµ con Th ¨ngựang kéo xe sóng đôi; Ngẫu: là từng cặp ) tức là những cặp câu cân xứngLÝ C«ngvới UÈn Long ( rång bay lªn) (974 - 1028) nhau. - Chiếu: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh - “Chiếu dời đô” viết bằng văn xuôi chữ Hán xen những câu văn biền ngẫu. Tính chất mệnh lệnh xen tính chất tâm tình, bày tỏ ý kiến. •Phương thức: Nghị luận+ Biểu cảm, tự sự.
  7. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả: Lí Công Uẩn 2/ Tác phẩm: 3. Bố cục: 2 phần
  8. + Viện dẫn sử sách làm tiền đề. a/ Lý do dời đô cũ (Từ đầu “không thể không dời đổi” ) + Soi vào thực tế 2 triều Đinh, Lê. + Lợi thế của Đại La. b/ Ý chí định đô mới (Phần còn lại) + Ban chiếu dời đô.
  9. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lý Công Uẩn I/ T×m hiÓu chung II/ Phân tích: 1/ Lí do dời đô:
  10. Xưa nhà Thưương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu; trênMÖnh vâng trêi , dướiý theod©n , nếu thấy thuận tiện thì thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh. Luận Dẫn chứng Đánh giá NT lập Dụng ý (mục đích) cứ (kết quả) luận Lịch sử Dẫn chứng có →Bày tỏ ý muốn Viện Đất nước từng có thật, suy luận dời đô và khẳng dẫn sử vững bền, những cuộc hợp lý, chặt chẽ, định việc dời đô sách thịnh vượng dời đô tạo tiền đề. không có gì khác thường.
  11. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I/ T×m hiÓu chung II/ Phân tích: 1/ Lí do dời đô: * Lịch sử Trung Hoa - Nhà Thương 5 lần dời đô. Vâng mệnh trời, thuận ý dân - Nhà Chu 3 lần dời đô. Đất nước vững bền, phát triển thịnh vượng. Nêu gương sử sách làm tiền đề cho lí lẽ: Việc dời đô không có gì là khác thường, trái với qui luật.
  12. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I/ Tìm hiểu chung: II/ Phân tích: 1/ Lí do dời đô: * Lịch sử trong nước:
  13. Luận Luận cứ Đánh giá Thái độ NT lập Dụng ý (mục cứ (kết quả) (tình cảm) luận đích) →Bày tỏ ý muốn Viện Lịch sử từng Đất nước Dẫn chứng dời đô và khẳng dẫn sử có những vững bền, có thật, suy định việc dời đô sách cuộc dời đô thịnh vượng luận hợp lý, chặt chẽ, tạo không có gì khác tiền đề. thường. Soi sử Đóng yên đô Đóng yên đô - Phê phán -Dẫn chứng →Khẳng định sách vào thành không thành không -“Đau xót” xác thực, lập dời đô khỏi thực tế dời đổi là dời đổi là luận chặt chẽ, Hoa Lư là một → Tấm lòng nhà trái ý trời, trái ý trời, kết hợp lý lẽ đòi hỏi tất yếu, lo nghĩ cho Đinh, không theo không theo và tình cảm, vì nước vì dân đất nước Lê tiền nhân. tiền nhân. cảm xúc theo mệnh trời.
  14. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lý Công Uẩn I/ Tìm hiểu chung: II/ Phân tích: 1/ Lí do dời đô: * Lịch sử trong nước: Không theo mệnh trời, - Đinh, Lê: không chịu dời đô không học người xưa. Triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tốn, muôn vật không được thích nghi. Bày tỏ ý muốn dời đô và khẳng định việc dời đô không có gì khác thường. Khẳng định dời đô khỏi Hoa Lư là một đòi hỏi tất yếu, vì nước vì dân theo mệnh trời.
  15. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I/ Tìm hiểu chung: II/ Phân tích: 1/ Lí do dời đô: * Lịch sử trong nước: →Thế và lực của dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển. →Thể hiện ý chí tự lực, tự cường, khát vọng về một đất nước vững bền, hùng mạnh
  16. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn 2/ Ý chí định đô mới: a/ Lợi thế thành Đại La:
  17. "Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời."
  18. CÂU HỎI: Theo tác giả, Đại La có những lợi thế về những mặt nào để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý về lịch sử, vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lưu phát triển.)? - Tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào để làm rõ từng mặt ấy?
  19. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn 2/ Ý chí định đô mới: a/ Lợi thế thành Đại La: * Vị thế chính trị, văn hoá: */ Lịch sử: kinh đô cũ của Cao Vương + Muôn vật phong phú tốt tươi. * Vị thế địa lý: + Thắng địa của đất Việt. + Là trung tâm đất nước. + Chốn hội tụ trọng yếu. + Thế đất uy nghi “Rồng cuộn, hổ ngồi”. + Tiện hướng nhìn sông, dựa núi. + Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng.
  20. VỀ LỊCH SỬ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ VĂN HOÁ → Là trung tâm. →Từng là → Là đầu + Địa thế đẹp, kinh đô mối giao lưu, quý hiếm. mảnh đất hưng thịnh →Là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. NT: Lập luận bằng những chứng cớ toàn diện xác thực, giầu thuyết phục. + Kết cấu chặt chẽ. Sử dụng câu văn biền ngẫu cân xứng->Có sức cảm hóa thuyết phục lớn =>Khẳng định địa thế tuyệt vời của Đại La. Nơi hội tụ đủ mọi mặt của đất nước.Xứng đáng là kinh đô và sẽ lâu dài, vững bền.
  21. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn 2/ Ý chí định đô mới: a/ Lợi thế thành Đại La: b/ Quyết định của nhà vua. - Chọn Đại La làm kinh đô.
  22. Trẫm dục nhân thử địa lợi dĩ định quyết cư, khanh đẳng như hà ?
  23. Trẫm dục nhân thử địa lợi dĩ định quyết cư, khanh đẳng như hà ? - Hái, trao ®æi, ®èi tho¹i d©n chñ →ThÓ hiÖn sù ®ång c¶m s©u s¾c gi÷a vua vµ thÇn d©n + Tin tëng ý nguyÖn dêi ®« cña m×nh hîp ý nguyÖn nh©n d©n  Lý C«ng UÈn lµ ngêi cã tÇm nh×n chiÕn lîc, s©u s¾c, cã quyÕt ®Þnh s¸ng suèt, cã ý chÝ vµ hoµi b·o lín, cã tr¸ch nhiÖm víi ®Êt níc
  24. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I. Tìm hiểu chung: II. Phân tích: III. Tổng kết:
  25. Theo em søc thuyÕt phôc cña bµi “ ChiÕu dêi ®«” lµ ë nh÷ng ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt næi bËt nµo ? * NT) “ Chiếu dời đô” cã søc thuyÕt phôc m¹nh mÏ bëi kÕt cÊu chÆt chÏ, lý lÏ, dÉn chøng x¸c thùc, lËp luËn s¾c bÐn, giÇu thuyÕt phôc vµ sù kÕt hîp hµi hoµ gi÷a lÝ vµ t×nh.
  26. 1) NghÖ thuËt : “ Chiếu dời đô” cã søc thuyÕt phôc m¹nh mÏ bëi kÕt cÊu chÆt chÏ, lý lÏ, dÉn chøng x¸c thùc, lËp luËn s¾c bÐn, giÇu thuyÕt phôc vµ sù kÕt hîp hµi hoµ gi÷a lÝ vµ t×nh. 2) Néi dung: ThÓ hiÖn kh¸t väng cña nh©n d©n vÒ mét ®Êt níc ®éc lËp thèng nhÊt ®ång thêi ph¶n ¸nh ý chÝ tù cêng cña d©n téc §¹i ViÖt ®ang trªn ®µ lín m¹nh.
  27. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn I. Tìm hiểu chung: II. Phân tích: III. Tổng kết: * LUYỆN TẬP
  28. Tiết 85 - 86 : Chiếu Dời Đô (Thiên Đô Chiếu) – Lí Công Uẩn CâuI. Tìm hỏi hiểu: chung: II. Phân tích: III.Vì Tổng sao nói:kết: ”Chiếu dời đô” ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường*/ “Chiếu và Dờisự phátđô” triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? Trả lời:- Có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi lập luận sắc bén và sự kết - Chứng hợptỏ triều hài hoà đình giữa Nhà lí và Lí tình. đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ. - Thể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc - Thế vàlập lực thống của nhấtnhân đồng dân thờiĐại phản Việt ánh đủ sứcý chí sánh tự cường ngang của hàng với phương Bắc. dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối và xây dựng đất nước độc lập tự cường.
  29. ViÖn dÉn sö s¸ch (Dêi ®« ®óng nªn ph¸t triÓn) Lý do dêi ®« cò (Hoa Lư kh«ng cßn phï hîp) Sù cÇn Soi vµo thùc tÕ nhµ §inh, Lª (§Þnh ®« cha ®óng, khã ph¸t triÓn) thiÕt ph¶i dêi ®« Lîi thÕ cña §¹i La (Lý tëng vÒ mäi mÆt) ý chÝ ®Þnh ®« míi (§¹i La m¶nh ®Êt lý tëng) QuyÕt ®Þnh cña nhµ vua (QuyÕt ®Þnh dêi ®«)
  30. N hững điều cần nắm vững qua bài học * Thấy được khát vọng về một đất nước độc lập, hùng cường và khí phách tự cường của dân tộc dang phát triển *Thấy được kết cấu chặt chẽ, lập luận thuyết phục kết hợp giữa lí và tình. * Nắm được đặc điểm chức năng thể chiếu và vận dụng làm văn nghị luận.
  31. - Học và nắm ý chính của bài. - Lập lại sơ đồ lập luận của “Chiếu dời đô”. - Soạn bài “Câu phủ định”: Đọc kỹ các ví dụ ở phần tìm hiểu bài trong SGK, nhận diện đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Viết bài tập làm văn số 5. Đề bài: Nhận từ GVCN lớp
  32. V¡N MIÕU X¦A V¡N MIÕU NGµY NAY CHïA MéT CéT
  33. Văn miếu Quốc Tử Giám   
  34. Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh   
  35. Hồ Gươm Tháp Rùa   
  36. Sân vận động quốc gia Mỹ Đình   
  37. Nhà hát lớn Hà Nội   
  38.    Đại học Y Hà Nội
  39. Chợ Đồng Xuân   