Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 86: Câu cảm thán

pptx 22 trang minh70 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 86: Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_tiet_86_cau_cam_than.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 86: Câu cảm thán

  1. KHỞI ĐỘNG: VD: Ôi quê hương ta đẹp quá! ( Lê Anh Xuân) ? Câu trên có thuộc vào các kiểu câu em đã học không? Thuộc kiểu câu nào? Vì sao? - Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình cảm của người viết.
  2. Tiết 86 CÂU CẢM THÁN 2
  3. * MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ Có thái độ đúng đắn trong việc vận dụng câu cảm thán trong quá trình tạo lập văn bản và trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
  4. a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng I. Đặc điểm hình có thể làm liều như ai hết Một người như thế thức và chức năng: ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! 1. Ví dụ: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Câu cảm thán: người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd b. Than ôi ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Trong những đoạn Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, trích trên, câu nào Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? là câu cảm thán? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 4
  5. a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng I. Đặc điểm hình có thể làm liều như ai hết Một người như thế thức và chức năng: ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! 1. Ví dụ: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Câu cảm thán: người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd b. Than ôi ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đặc điểm hình thức Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, nào cho ta biết đó là Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? câu cảm thán? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 5
  6. a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng I. Đặc điểm hình có thể làm liều như ai hết Một người như thế thức và chức năng: ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! 1. Ví dụ: Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng Con a. Câu cảm thán: người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Vd b. Than ôi ! b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn b. Đặc điểm hình thức: Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, -Có từ cảm thán. Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? -Kết thúc bằng dấu Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, chấm than ở cuối câu. Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) 6
  7. I. Đặc điểm hình a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một thức và chức năng: người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người 1. Ví dụ: nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy a. Câu cảm thán: đến hàng xóm láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn Bộc lộ cảm xúc của (Nam Cao, Lão Hạc) b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối ông giáo Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Vd b. Than ôi ! Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Lời than tiếc của con hổ Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, b. Đặc điểm hình thức: Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? -Có từ cảm thán. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, -Kết thúc bằng dấu Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? chấm than ở cuối câu. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) c. Chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Câu cảm thán (ở ví dụ trên) dùng để làm gì? 7
  8. Em hãy đặt một câu cảm thán cho mỗi bức tranh dưới đây: Hình 1 Hình 2 Chao ôi! Mặt trời mọc Ôi! Quà nhiều quá! trên biển thật đẹp. 8
  9. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ: a. Câu cảm thán: Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! Bộc lộ cảm xúc của Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay ông giáo trình bày kết quả giải một bài toán, Vd b. Than ôi ! có thể dùng câu cảm thán không? Lời than tiếc của con hổ Vì sao? b. Đặc điểm hình thức: -Có từ cảm thán. -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. c. Chức năng: -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc 9
  10. I. Đặc điểm hình Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay thức và chức năng: trình bày kết quả giải một bài toán, 1. Ví dụ: không dùng câu cảm thán. Vì: a. Câu cảm thán: - Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp Vd a. Hỡi ơi lão Hạc ! đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản Bộc lộ cảm xúc của hành chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ ông giáo ràng, theo mẫu không có cảm xúc. Vd b. Than ôi ! - Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một Lời than tiếc của con hổ bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa b. Đặc điểm hình thức: học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư -Có từ cảm thán. duy logic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm -Kết thúc bằng dấu xúc. chấm than ở cuối câu. Như vậy, câu cảm thán thường c. Chức năng: được sử dụng trong những -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc hoàn cảnh nào? 10
  11. I. Đặc điểm hình Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay thức và chức năng: trình bày kết quả giải một bài toán, 1. Ví dụ: không dùng câu cảm thán. Vì: a. Câu cảm thán: - Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp b. Đặc điểm hình thức: đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản hành -Có từ cảm thán. chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ ràng, theo mẫu không có cảm xúc. -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. - Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa c. Chức năng: học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc duy logic nên không thích hợp với việc sử d. Công dụng: dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm -Xuất hiện chủ yếu trong xúc. văn chương và trong Như vậy, câu cảm thán thường ngôn ngữ nói hằng ngày. được sử dụng trong những hoàn cảnh nào? 11
  12. I. Đặc điểm hình a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một thức và chức năng: người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người 1. Ví dụ: cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn a. Câu cảm thán: (Nam Cao, Lão Hạc) b. Đặc điểm hình thức: b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối -Có từ cảm thán. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. Em hãy quan sát ví dụ 1 và cho c. Chức năng: biết vị trí của câu cảm thán? -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc d. Công dụng: Thường đứng ở đầu câu, có thể là -Xuất hiện chủ yếu trong một bộ phận biệt lập của câu, có thể văn chương và trong tạo thành một câu đặc biệt. ngôn ngữ nói hằng ngày. 12
  13. I. Đặc điểm hình a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng thức và chức năng: lão cũng có thể làm liều như ai hết 1. Ví dụ: Một người như thế ấy! Một người đã a. Câu cảm thán: khóc vì trót lừa một con chó! Một b. Đặc điểm hình thức: người cứ mỗi ngày một thêm đáng -Có từ cảm thán. buồn (Nam Cao, Lão Hạc) -Kết thúc bằng dấu chấm than ở cuối câu. Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu c. Chức năng: cũng kết thúc bằng dấu chấm -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc than nhưng lại không phải là d. Công dụng: câu cảm thán? -Xuất hiện chủ yếu trong => Vì không có từ ngữ cảm thán văn chương và trong (câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm ngôn ngữ nói hằng ngày. xúc thất vọng) 13
  14. I. Đặc điểm hình a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng thức và chức năng: lão cũng có thể làm liều như ai hết 1. Ví dụ: Một người như thế ấy! Một người đã a. Câu cảm thán: khóc vì trót lừa một con chó! Một b. Đặc điểm hình thức: người cứ mỗi ngày một thêm đáng -Có từ cảm thán. buồn (Nam Cao, Lão Hạc) Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu -Kết thúc bằng dấu cũng kết thúc bằng dấu chấm chấm than ở cuối câu. than nhưng lại không phải là c. Chức năng: câu cảm thán? -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc d. Công dụng: Lưu ý: Dù kết thúc bằng dấu -Xuất hiện chủ yếu trong chấm than và có thể cũng dùng để văn chương và trong bộc lộ cảm xúc nhưng nếu không ngôn ngữ nói hằng ngày. có từ ngữ cảm thán thì câu đó không phải là câu cảm thán. 14
  15. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Ví dụ: Câu cảm thán, câu trần thuật, câu a. Câu cảm thán: cầu khiến, câu nghi vấn đều có thể b. Đặc điểm hình thức: bộc lộ cảm xúc, em thấy có gì khác c. Chức năng: trong việc biểu lộ tình cảm ở câu cảm -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc thán và những kiểu câu khác? d. Công dụng: - Câu cảm thán: tình cảm biểu lộ -Xuất hiện chủ yếu trong trực tiếp. văn chương và trong - Các kiểu câu khác: tình cảm biểu ngôn ngữ nói hằng ngày. lộ gián tiếp. Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là câu cảm thán? 15
  16. I. Đặc điểm hình thức và chức năng: Câu cảm thán là câu có những từ cảm 1. Ví dụ: thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi a. Câu cảm thán: (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết b. Đặc điểm hình thức: chừng nào, dùng để bộc lộ trực tiếp c. Chức năng: cảm xúc của người nói (người viết) ; -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói d. Công dụng: hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. -Xuất hiện chủ yếu trong Khi viết, câu cảm thán thường được văn chương và trong kết thúc bằng dấu chấm than. ngôn ngữ nói hằng ngày. 2. Ghi nhớ: 16
  17. I. Đặc điểm hình *Lưu ý: thức và chức năng: - Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, 1. Ví dụ: hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, có thể tự tạo a. Câu cảm thán: thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là b. Đặc điểm hình thức: một bộ phận biệt lập trong câu và thường c. Chức năng: đứng ở đầu câu. -Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Ví dụ: + Chao ôi ! Mùa xuân đến rồi. (câu đặc d. Công dụng: biệt) -Xuất hiện chủ yếu trong + Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như văn chương và trong một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu) ngôn ngữ nói hằng ngày. - Những từ: thay, biết bao, xiết bao, 2. Ghi nhớ: SGK / 44 biết chừng nào, thì đứng sau những từ II. Luyện tập: ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ). Ví dụ: + Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! (đứng sau tính từ) 17
  18. Bài tập a / tr28. Tìm các câu cảm thán có trong những đoạn trích sau. Giải thích vì sao đó là các câu cảm thán? a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ, Nhớ rừng) c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. (Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí) * Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán. 18
  19. Bài tập b / tr28. Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể sắp xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao? a. Ai làm cho bể kia đầy Lời than thở bị áp bức của người Cho ao kia cạn cho gầy cò con? nông dân dưới chế độ phong kiến. b. Xanh kia thăm thẳm từng trên Nỗi uất ức, khổ đau của người Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ; Tâm trạng bế tắc của nhà thơ Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. trước cuộc sống (trước CMT8). d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ? Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. => Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của loại câu này19.
  20. Bài tập d/tr28. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng - Có từ nghi vấn hoặc - Dùng để hỏi. Nghi vấn từ “hay”. - Cầu khiến, khẳng định, - Cuối câu có dấu phủ định, đe dọa, bộc lộ chấm hỏi (?). tình cảm, cảm xúc. - Có từ cầu khiến. - Dùng để yêu cầu, ra Cầu khiến - Cuối câu thường có lệnh, đề nghị, khuyên dấu chấm than (!). bảo, khích lệ. - Có từ ngữ cảm thán. - Dùng để bộc lộ tình cảm, Cảm thán - Cuối câu có dấu cảm xúc. chấm than (!). 20
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 2. Học thuộc ghi nhớ 3. Viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu cảm thán. 4. Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”. - Tìm hiểu đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. - Xem trước các bài tập trang 29. 21