Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 89: Câu cảm thán

ppt 15 trang minh70 3370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 89: Câu cảm thán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_89_cau_cam_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 89: Câu cảm thán

  1. ? Em hãy đặt các câu phù hợp với các hình ảnh sau: - Ôi, số phận của cô bé bán - Chao ôi, cảnh Tràng An đẹp diêm thật bất hạnh ! xiết bao ! 1
  2. Tiết 89: Câu cảm thán
  3. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: SGK/ 43: Xác định câu cảm thán trong câu? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? Tác dụng của câu cảm thán. a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó! Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn (Lão Hạc – Nam Cao) b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? -ThanThan ôi!ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Nhớ rừng – Thế Lữ)
  4. I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: SGK/ 43 a) Hỡi ơi lão Hạc! b) Than ôi! Câu cảm thán -> Hình thức: Có chứa từ ngữ cảm thán, cuối câu có dấu chấm than (!) -> Chức năng:Để bộc lộ cảm xúc *Lưu ý: Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và thường đứng ở đầu câu. - Ví dụ: + Chao ôi! (câu đặc biệt) + Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu)
  5. Tiết 89: CÂU CẢM THÁN Câu hỏi: Những điểm giống nhau và khác nhau của câu cầu khiến và câu cảm thán? * Giống nhau: Đều sử dụng dấu chấm than cuối câu. * Khác nhau: Câu cầu khiến Câu cảm thán Sử dụng các từ cầu khiến: hãy, Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than đừng, chớ đi, thôi, ôi, hỡi, hỡi ơi, biết bao, thay với nào, hay ngữ điệu cầu mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc khiến; dùng để ra lệnh, yêu của người nói (người viết). cầu, đề nghị, khuyên bảo 5
  6. * Bài tập nhanh: a. Hãy thêm những từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán. - Anh đến muộn quá. - Buổi chiều thơ mộng. - Mặt trời rực rỡ. b. Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán? Vì sao? 1, Những người lính hi sinh vì độc lập tự do của đất nước thật cao đẹp biết bao! (Từ ngữ cảm thán) → Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc. ➔ Câu cảm thán 2, Trong chiến tranh, có biết bao người lính ra trận và mãi mãi không trở về. (Từ ngữ chỉ số lượng) ➔ Câu trần thuật
  7. 2. Nhận xét ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Câu cảm thán là câu: - Đặc điểm hình thức: + Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, xiết bao, biết chừng nào, + Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!) - Chức năng: + Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). + Thường được dùng trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. * Ghi nhớ: SGK/ 44
  8. II. Luyện tập. Bài tâp 1: Tìm các câu cảm thán có trong đoạn trích và giải thích vì sao đó là câu cảm thán? a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. =>Bởi vì: Chúng có chứa các từ ngữ cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
  9. Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không ? Vì sao ? a) Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con ? (Ca dao) => Bộc lộ sự than thở, bị áp bức của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b) Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ? (Chinh phụ ngâm khúc) => Bộc lộ nỗi uất ức, khổ đau của người chinh phô trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra
  10. c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu Đem chi xuân lại gợi thêm sầu (Chế Lan Viên – Xuân) => Bộc lộ tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước Cách mạng tháng Tám) d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? (Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí) => Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. * Nhận xét: Các câu trên có bộc lộ cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán (từ ngữ cảm thán, dấu chấm than) => Không phải là các câu cảm thán.
  11. Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc với các tình huống sau: a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. Mẫu: - Tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao ! - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh !
  12. ? Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu sau: Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán Đặc điểm hình thức (từ ngữ đặc trưng, dấu câu) Chức năng
  13. PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - ai, gì, nào, sao, - hãy, chớ, đừng, - ôi, than ôi, hỡi Đặc tại sao, đâu, bao đi, thôi, nào ơi, chao ơi (ôi), điểm giờ, bao nhiêu, à, - Ngữ điệu cầu trời ơi, thay, biết hình ư, hả, chứ (có) khiến bao, xiết bao, biết thức không, (đã) chừng nào chưa hoặc có từ hay - Dấu chấm than. - Dấu chấm hỏi - Dấu chấm than hoặc dấu chấm. Dùng để hỏi Dùng để ra lệnh, Dùng để bộc lộ Chức yêu cầu, đề nghị, trực tiếp cảm xúc năng khuyên bảo, của người nói (người viết)
  14. BÀI TẬP CỦNG CỐ Cho tình huống sau: Trong giờ ra chơi, các em thấy một bạn học sinh đang vứt rác bừa bãi. Mỗi đội chơi hãy đặt 3 câu (một câu nghi vấn, một câu cầu khiến, một câu cảm thán) với cùng nội dung để bạn ấy dừng lại. 14
  15. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc ghi nhớ sgk / 44. - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Tìm thêm một số ví dụ về câu cảm thán. - Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”. + Đọc trước nội dung bài học sgk. + Trả lời đầy đủ nội dung yêu cầu của bài học. + Có thể giải quyết trước bài tập phần luyện tập. 15