Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 90: Chiếu dời đô (thiên đô chiếu)

ppt 36 trang minh70 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 90: Chiếu dời đô (thiên đô chiếu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_90_chieu_doi_do_thien_do_chieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 90: Chiếu dời đô (thiên đô chiếu)

  1. Tiết 90 CHIẾU DỜI ĐÔ (Thiên đô chiếu) - Lý Công Uẩn-
  2. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: - Lí Công Uẩn tức vua Lý Thái Tổ (974 - 1028). - Quê : Từ Sơn - Bắc Ninh. - Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn - Người sáng lập ra vương triều nhà Lý. Lí Công Uẩn (974 - 1028)
  3. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: - Lý Công Uẩn từ nhỏ đã sống trong chùa. Từ bé, ông đã thể hiện sự thông minh, tuấn tú khác người. Nhà sư Vạn Hạnh từng khen: “ Đứa bé này lớn lên, ắt có thể giải nguy, gỡ rối, làm bậc minh chủ thiên hạ”. - Dưới thời Tiền Lê, ông làm đến chức : Tả thân vệ điện tiền chỉ huy sứ. Khi Lê Ngoạ Triều mất, ông được triều đình tôn lên làm vua, lấy niên hiệu là Thuận Thiên, Đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt.
  4. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN Đền Đô (1030)
  5. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN
  6. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh sáng tác: Tác phẩm viết năm 1010, khi Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long. b. Thể loại: thể chiếu - Chiếu còn gọi là (chiếu thư, chiếu chỉ). Chiếu có từ thời cổ đại bên Trung Quốc. Lúc đầu gọi là “ Mệnh”, sau là “ Lệnh”. Đến nhà Tần đổi là “ Chiếu”. + Nội dung: thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của một triều đại, của đất nước. + Hình thức: Chiếu được viết bằng văn xuôi, văn vần, xen những câu văn biền ngẫu (Biền: là 2 con ngựa kéo xe sóng đôi; Ngẫu: là từng cặp) tức là những cặp câu cân xứng với nhau.
  7. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN
  8. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN 2. Tác phẩm: * Thể loại: Chiếu - Chiếu: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh * Phương thức biểu đạt: Nghị luận
  9. Nhà vua ban chiếu 10/11/2021 11
  10. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN * Thể loại: Chiếu * Phương thức biểu đạt: Nghị luận * Bố cục: Từ đầu → “không thể không dời đổi” (Lí do dời đô) 2 đoạn Còn lại (Lí do chọn Đại La là kinh đô)
  11. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: Xưa nhà Thương đến vua Bàn 1. Lí do dời đô: * Cơ sở lịch sử: Canh năm lần đời đô, nhà Chu * Gương tiền nhân: đến vua Thành Vương cũng ba lần - Mượn lịch sử Trung Quốc: dời đô. Phải đâu các vua thời Tam + Nhà Thương: 5 lần dời đô Đại theo ý riêng mình mà tự tiện + Nhà Chu: 3 lần dời đô chuyển dời? Chỉ vì muốn đóng đô → Mục đích:Mưu toan nghiệp lớn ( ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp vì lợi ích muôn dân xây dựng vương triều vững mạnh) lớn, tính kế muôn đời cho con -> Kết quả: Vận nước lâu dài, phong cháu; trên vâng mệnh trời, dưới tục phồn thịnh. theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì -> Suy luận hợp lí, chặt chẽ, dẫn chứng thay đổi. Cho nên vận nước lâu xác thực dài, phong tục phồn thịnh. -> Việc dời đô là vô cùng cần thiết, vì mục đích tốtđ ẹp -> Thể hiện khát vọng xây dựng một đất nước vững bền, thịnh trị
  12. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: 1. Lí do dời đô: * Cơ sở lịch sử: Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo Việc dời đô là vô cùng cần thiết, vì mục đích tốtđ ẹp ý riêng mình, khinh thường * Cơ sở thực tiễn: mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng - Hai nhà Đinh, Lê theo ý riêng mình cứ đóng yên đô thành. yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu → Hậu quả: Khiến cho triều đại không được lâu bền không được bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ thích nghi. phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
  13. CỐ ĐÔ HOA LƯ
  14. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN II. TÌM HIỂU CHI TIẾT: 1. Lí do dời đô: * Cơ sở lịch sử: Việc dời đô là vô cùng cần thiết, vì mục đích tốtđ ẹp Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại * Cơ sở thực tiễn: theo ý riêng mình, khinh - Hai nhà Đinh, Lê theo ý riêng mình thường mệnh trời, không noi cứ đóng yên đô thành. theo dấu cũ của Thương, Chu, → Hậu quả: Khiến cho triều đại không cứ đóng yên đô thành ở nơi được lâu bền thích nghi. → Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và tình đây, khiến cho triều đại không cảm chân thành được lâu bền, số vận ngắn → Khẳng định dờiđ ô là một đòi hỏi tất ngủi, trăm họ phải hao tổn, yếu muôn vật không được thích → Tấm lòng lo nghĩ cho đất nước của Lý Thái Tổ nghi. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
  15. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN 1. Lí do dời đô: * Cơ sở lịch sử: Việc dời đô là vô cùng cần thiết, vì mục đích tốt đẹp * Cơ sở thực tiễn: - Khẳng định dời đô khỏi Hoa Lư là một đòi hỏi tất yếu (tuân theo mệnh trời), vì nước vì dân,. →Thế và lực của dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển. →Thể hiện ý chí tự lực, tự cường, khát vọng về một đất nước vững bền, thịnh trị.
  16. Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi Nam Bắc Đông Tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp nước Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
  17. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN - Theo tác giả, Đại La có những lợi thế về những mặt nào để có thể chọn làm nơi đóng đô ? (Chú ý về lịch sử, vị trí địa lý, hình thế sông núi, sự thuận tiện trong giao lưu phát triển.)? - Tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào để làm rõ từng mặt ấy?
  18. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN VỀ LỊCH SỬ VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HOÁ → Là trung tâm. →Từng là → Là đầu mối giao kinh đô + Địa thếđ ẹp, lưu, mảnh đất hưng quý hiếm. thịnh Là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời Lí do chọn Đại La làm kinh đô
  19. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN 2. Lí do chọn Đại La làm kinh đô: - Lập luận bằng những chứng cớ toàn diện xác thực - Kết cấu chặt chẽ. Sử dụng câu văn biền ngẫu cân xứng. - Kết hợp lí lẽ và tình cảm →Có sức cảm hoá và thuyết phục cao => Khẳng định địa thế tuyệt vời của Đại La. Nơi hội tụ đủ mọi mặt của đất nước.Xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời => Khát vọng thống nhất giang sơn về một mối. => phản ánh ý chí độc lập tự cường của dân tộc và sự phát triển lớn mạnh của quốc gia Đại Việt.
  20. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN Em hiểu như thế nào về câu văn: “ Trẫm muốn dựa vào đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” - Hỏi, trao đổi, mang tính đối thoại, dân chủ =>Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc giữa vua và thần dân => Tin tưởng ý nguyện dời đô của mình hợp ý nguyện nhân dân => Lý Công Uẩn là người có tầm nhìn chiến lược, sâu sắc, có quyết định sáng suốt, có ý chí và hoài bão lớn, có trách nhiệm với đất nước.
  21. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập tự cường của dân tộc và sự phát triển lớn mạnh của quốc gia Đại Việt. Qua đó, chúng ta có thể thấy được khát vọng mãnh liệt của tổ tiên về một nước Đại Việt độc lập, thống nhất, hùng cường và tư thế hiên ngang của một quốc gia tự chủ đang trên đà phát triển lớn mạnh. Dời đô từ vùng núi Hoa Lư chật hẹp ra vùng đồng bằng rộng rãi, điều đó chứng tỏ triều đình nhà Lí đã đủ khả năng chấm dứt nạn phong kiến cát cứ trong nước và đủ sức chống cự với quân xâm lược phương Bắc. Việc Lí Thái Tổ định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, để có điều kiện xây dựng đất nước ngày càng lớn mạnh.
  22. Bản đồ Đại La
  23. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: “ Chiếu dời đô” có sức thuyết phục mạnh mẽ bởi kết cấu chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, lập luận sắc bén, giầu thuyết phục và sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình. 2. Nội dung: Thể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
  24. Văn bản: LÝ CÔNG UẨN Viện dẫn sử sách (Dời đô đúng nên phát triển) Lý do dời đô cũ (Hoa Lư không còn phù hợp) Soi vào thực tế nhà Đinh, Lê SỰ CẦN (Địnhđ ô chưa đúng, khó phát triển) THIẾT PHẢI DỜI ĐÔ Lợi thế của Đại La (Lý tưởng về mọi mặt) ý chí địnhđ ô mới (Đại La mảnh đất lý tưởng) Quyết định của nhà vua (Quyết định dờiđ ô)
  25. VĂN MIẾU XƯA VĂN MIẾU NGÀY NAY CHÙA MỘT CỘT
  26. Văn miếu Quốc Tử Giám
  27. Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh
  28. Hồ Gươm Tháp Rùa
  29. Sân vận động quốc gia Mỹ Đình
  30. Nhà hát lớn Hà Nội
  31. Đại học Y Hà Nội
  32. Chợ Đồng Xuân
  33. * Thấy được khát vọng về một đất nước độc lập, hùng cường và khí phách tự cường của dân tộc dang phát triển *Thấy được kết cấu chặt chẽ, lập luận thuyết phục kết hợp giữa lí và tình. * Nắm được đặc điểm chức năng thể chiếu và vận dụng làm văn nghị luận. * Soạn bài: Hịch tướng sĩ