Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 94: Văn bản: Hịch tướng sĩ

ppt 18 trang minh70 3070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 94: Văn bản: Hịch tướng sĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_94_van_ban_hich_tuong_si.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 94: Văn bản: Hịch tướng sĩ

  1. LỊCH SỬ NHÀ TRẦN CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG GIẶC MÔNG-NGUYÊN LẦN THỨ 2 2
  2. TRẬN BẠCH ĐẰNG NĂM 1288 2
  3. TRẬN BẠCH ĐẰNG NĂM 1288 3
  4. TRẬN BẠCH ĐẰNG NĂM 1288 4
  5. TIẾT 94 – VĂN BẢN: HỊCH TƯỚNG SĨ TRẦN QUỐC TUẤN 6
  6. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả -Trần Quốc Tuấn (1231 ? -1300) tước Hưng Đạo Vương là 1 danh tướng kiệt xuất thời Trần -Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên - Ông được nhân dân tôn là “Đức thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi Chân dung Trần Quốc Tuấn (Hưng Đạo Vương) 7
  7. Chân dung Trần Quốc Tuấn Hào khí Đông A 8
  8. Tượng đài Trần Quốc Tuấn ở Nam Định Tượng đài Trần Quốc Tuấn ở Trường Sa 9
  9. 2. Tác phẩm a, Hoàn cảnh sáng tác -Tên chữ Hán: “Dụ chư tỳ tướng” - Ra đời trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ 2 (1285) nhằm nêu cao quyết tâm đánh giặc, thắng giặc 10
  10. b,Thể loại: Hịch -Là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa,tướng lĩnh 1 phong trào để cổ động, thuyết phục, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài -Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục -Thường được viết theo thể văn biền ngẫu 11
  11. - Bố cục bài hịch: Gồm 4 phần + Phần mở đầu: Nêu vấn đề + Phần thứ 2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách + Phần thứ 3: Nhận định tình hình, phân tích phải trái + Phần kết thúc: Nêu chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh 12
  12. * So sánh giữa hịch và chiếu - Giống nhau: Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn. - Khác nhau về chức năng HỊCH CHIẾU - Dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ - Dùng để ban bố mệnh lệnh. tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền. 13
  13. Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn I. Giới thiệu 2.Tác phẩm -Phần 1:Nêu gương các trung c,Bố cục: 4 phần thần nghĩa sĩ trong sử sách hi -Phần 1: Từ đầu “còn lưu tiếng sinh vì chủ tướng tốt!” -Phần 2:Tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của chủ tướng -Phần 2: Từ “Huống chi” đến “cũng vui lòng.” -Phần 3: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai (Mối ân tình của chủ -Phần 3: Từ “Các ngươi” đến “có tướng đối với quân sĩ, phê phán được không?” tướng sĩ dưới quyền) -Phần 4: Còn lại -Phần 4: Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ 14
  14. II. PHÂN TÍCH: 1.Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ - Những nhân vật được nêu gương: Kỉ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang → Địa vị khác nhau (làm tướng, gia nhân, quan nhỏ) song đều trung thành, không sợ nguy hiểm, xả thân vì chủ tướng, vì nước. - NT: Liệt kê, dẫn chứng: xác thực, khách quan, tiêu biểu (từ xa đến gần, từ xưa đến nay) => Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước, lòng trung quân ái quốc của các tướng sĩ. 15
  15. 2. Phân tích tình hình địch - ta. a. Tố cáo tội ác của kẻ thù và nỗi lòng của chủ tướng *Tội ác của kẻ thù - Đi lại nghênh ngang - Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình -Đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ - Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho => Với việc sử dụng biện pháp liệt kê, những hình ảnh ẩn dụ, so sánh, giọng điệu mỉa mai, châm biếm, kinh bỉ, tác giả đã lột tả sự ngang ngược, tham lam, tàn bạo của kẻ thù 16
  16. * Nỗi lòng của chủ tướng “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như - Nỗi lòng: cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ + tới bữa quên ăn, nửa đêm mất căm tức chưa xả thịt lột da, ngủ nuốt gan uống máu quân thù. + ruột đau như cắt, nước mắt đầm Dẫu cho trăm thân này phơi đìa ngoài nội cỏ, nghìn xác này + xả thịt lột da, nuốt gan uống máu gói trong da ngựa, ta cũng vui quân thù lòng” + trăm thân phơi ngoài cỏ, nghìn xác gói da ngựa _ vui lòng - NT: Động từ mạnh (xả, lột, nuốt, => Bày tỏ tấm lòng lo lắng, uống ), câu văn biền ngẫu, nói quá, đau xót cho đất nước; căm tức giọng văn thống thiết, căm hờn kẻ thù, sẵn sàng hy sinh vì17 đất nước
  17. * Luyện tập: Thái độ của TQT được thể hiện ntn khi tố cáo tội ác của giặc? căm giận, uất ức và khinh bỉ * Dặn dò: - Tìm hiêu thêm thông tin về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên và những việc làm của Trần Quốc Tuấn. - Chuẩn bị phần còn lại: + Đọc kĩ lại văn bản. + Trả lời các câu hỏi: 4,5,6,7- trong sgk. 18