Bài giảng Ngữ văn 8 - Tổng kết phần văn

ppt 9 trang minh70 5210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tổng kết phần văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tong_ket_phan_van.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tổng kết phần văn

  1. Tuần : 34 Tiết : 125 Lớp dạy : 8/1 Ngày dạy : 08.4.2014 Giáo viên : Đoàn Thị Loan Trường : THCS Trần Cao Vân
  2. CỤM VĂN BẢN TRUYỆN KÍ VIỆT NAM CỤM VĂN BẢN VĂN BẢN THƠ VĂN HỌC CỤM VĂN BẢN NGHỊ LUẬN CỤM VĂN BẢN VH NƯỚC NGOÀI VÀ VB NHẬT DỤNG
  3. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Vào Thể hiện phong thái ung nhà dung, đường hoàng và Thể thơ Phan Thất ngục khí phách kiên cường, truyền thống. Bội ngôn 1 Quảng bất khuất vượt lên cảnh Khẩu khí rắn Châu bát Đông tù ngục khốc liệt của chí rỏi, hào hùng cảm tác cú sĩ yêu nước đầu TKXX Thể hiện hình tượng Hình tượng Đập Thất nghệ thuật có đá Phan đẹp, ngang tàng, lẫm liệt 2 Châu ngôn của người anh hùng cứu tính chất đa Côn bát nghĩa. Bút pháp Lôn Trinh nước dù gặp bước nguy cú nan vẫn không sờn lòng lãng mạn, khẩu đổi chí. khí ngang tàng
  4. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Là tâm sự của một người Ngôn ngữ giản Muốn Thất bất hoà sâu săc với thực dị , tự nhiên, làm Tản 3 ngôn tại tầm thường, xấu xa, giàu khẩu khí, thằng Đà bát muốn thoát li thực tại. giọng hóm Cuội cú hỉnh Mượn câu chuyện của Hai Giọng điệu trữ Trần Song lịch sử có sức gợi cảm tình thống 4 chữ Tuấn thất lớn để bộc lộ cảm xúc nước thiết. Khải lục của mình, và khích lệ nhà bát lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
  5. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Mượn lời con hổ bị nhất Hình tượng nhiều Nhớ Thế Tám trong vườn bách thú để tầng ý nghĩa Bút 5 rừng Lữ chữ diễn tả sâu sắc nỗi chán pháp lãng mạn, từ ghét thực tại tầm thường, ngữ gợi hình, âm tù túng và khao khát tự điệu biến hoá do mãnh liệt. Thể hiện niềm cảm Thơ ngũ ngôn Vũ 6 Ông Năm thương chân thành trước bình dị, cô đồ Đình chữ một lớp người đang tàn đọng, đầy gợi Liên tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cảm. cũ người xưa của tác giả
  6. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Là bức tranh tươi sáng, Lời thơ bay sinh động về một làng bổng, đầy cảm Quê Tế Tám 7 quê miền biển . Thể hiện xúc, so sánh hương Hanh chữ tình yêu tha thiết đối với độc đáo. quê hương làng biển của tác giả, Lòng yêu cuộc sống và Giàu nhạc điệu, Khi Tố khao khát tự do cháy mượt mà, uyển 8 con Lục Hữu bỏng của người chiến sĩ chuyển,cảm xúc tu hú bát cách mạng trong cảnh tù thiết tha , sôi nổi. đày.
  7. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Tức Tinh thần lạc quan, Ngắn gọn, hàm Nguyễn Tứ cảnh phong thái ung dung súc,, vừa mang Ái tuyệt 9 Pác của Bác trong cuộc tính cổ điển vừa Quốc Bó sống cách mạng đầy giàu chất hiện đại gian khổ. Hồ Tình yêu thiên nhiên - Giản dị, Ngắm Tứ Chí say mê và phong thái - Hàm súc . 10 trăng tuyệt Minh ung dung của Bac ngay trong cảnh ngục tù tối tăm
  8. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Từ việc đi đường núi đã Hồ Giàn dị mà Đi Tứ gợi ra chân lí đường đời: Chí hàm súc mang 11 đường tuyệt vượt qua gian lao chồng Minh ý nghĩa tư chất sẽ tới thắng lợi vẻ tưởng sâu sắc. vang.
  9. TỔNG KẾT PHẦN VĂN II. Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản. Sự khác nhau về hình thức Văn bản Thể loại nghệ thuật giữa các văn bản Vào nhà ngục Quảng Thất ngôn bát cú Tính chất quy Đông cảm tác Thơ phạm; hình ảnh , Đường ngôn ngữ mang Đập đá Côn Lôn Thất ngôn bát cú luật tính chất đặc trưng, Muốn làm thằng Cuội Thất ngôn bát cú ước lệ. Nhớ rừng Tám chữ Đổi mới vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ Thơ bình dị, tự nhiên; Ông đồ Năm chữ mới cảm xúc mới mẻ, biểu hiện trực tiếp, Quê hương Tám chữ phóng khoáng, tự do.