Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài dạy 10: Tổng kết về từ vựng

ppt 25 trang minh70 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài dạy 10: Tổng kết về từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_day_10_tong_ket_ve_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài dạy 10: Tổng kết về từ vựng

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Những từ in đậm trong các câu sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Vì sao? Mùa xuân1 là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân2 (Hồ Chủ tịch ) Xuân1(DT): chỉ mùa thứ nhất trong một năm → là nghĩa gốc Xuân2 (DT →TT) : trẻ, đẹp, đầy sức sống → là nghĩa chuyển
  2. Những đơn vị kiến thức từ vựng các em đã được ôn tập trong hai tiết trước: 1. Từ đơn, từ phức 6. Từ đồng nghĩa 2. Thành ngữ, tục ngữ. 7. Từ trái nghĩa 3. Nghĩa của từ. 8. Cấp độ khái quát 4. Từ nhiều nghĩa và nghĩa của từ ngữ hiện tượng chuyển 9. Trường từ vựng. nghĩa của từ. 5. Từ đồng âm
  3. CÁCH PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG Phát triển Phát triển nghĩa của từ số lượng từ ngữ Thêm nghĩa Chuyển nghĩa Tạo từ mới Vay mượn
  4. VD: -"Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế Mở miệng cười tan cuộc oán thù” - Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng VD: - Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân -“Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non” VD: Độc lập, tự do, phụ nữ, in-tơ-nét, xà phòng, VD: rừng phòng hộ, kinh tế tri thức,
  5. Bài tập bổ trợ * Cho các từ sau: chân, đầu. Em hãy phát triển nghĩa các từ đó bằng phương thức ẩn dụ và hoán dụ. - Phương thức ẩn dụ: chân ghế, đầu tường - Phương thức hoán dụ: + Cậu ấy có chân trong đội tuyển bóng đá. + Trong nền kinh tế tri thức người ta hơn nhau ở cái đầu.
  6. Với các tiếng cho trước, em hãy thêm các yếu tố mới để tạo từ mới: xe đạp, cà phê, điện thoại. Các tiếng mới tạo: xe đạp điện, cà phê sữa, điện thoại di động.
  7. 3. Bài tập 3 THẢO LUẬN ? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? Vì sao? => Không có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển về nghĩa mỗi từ chỉ có một nghĩa sẽ không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp.
  8. * Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn các tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp biểu thị. * Nguồn vay mượn: + Tiếng Hán. + Ngôn ngữ khác (Anh, Pháp, Nga ).
  9. Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, săm, lốp, xăng, phanh, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min. Em hãy điền các từ đó vào bảng sau: Từ thuần Việt Vay mượn Vay mượn ngôn ngữ tiếng Hán khác săm, lốp, đàn bà, hi sinh, xăng, phanh, chết phụ nữ a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min
  10. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau: a. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ. b. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài. cc. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt. d. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
  11. Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh, có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-di-ô, vi-ta-min, ? săm, lốp, (bếp) ga, a-xít, ra-đi-ô, vi-ta- xăng, phanh, min, - Được Việt hóa - Chưa được Việt hoàn toàn hóa hoàn toàn - Phát âm dễ - Phát âm khó
  12. Khái niệm: Là những từ vay mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếng Việt. Chọn quan niệm đúng trong các quan niệm sau sau: a. Từ Hán Việt chiếm một tỷ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt. b. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ bmượn gốc Hán. c. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt. d. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
  13. a. Có thể thay thế từ “phụ nữ” trong câu văn sau bằng từ "đàn bà" được không? Phụ nữ Việt Nam anh. hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp không? Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ - Việc dùng từ Hán Việt phù hợp trong giao tiếp sẽ tăng tính biểu cảm.
  14. - Thuật ngữ Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. - Biệt ngữ xã hộiLà những từ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. 1. Bài tập 1: Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu văn sau: a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước. b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
  15. THẢO LUẬN Thuật ngữ có vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay? Vì sao? Thuật ngữ có vai trò quan trọng trong đời sống hiện nay. Vì: - Khoa học, công nghệ ngày càng phát triển - Trình độ dân trí nâng cao - Nhu cầu giao tiếp gia tăng
  16. Thi tìm biệt ngữ xã hội: Yêu cầu: HãyBẮTtìm ĐcácẦUtừ ngữ là O8biệt5854534260595756555150494847464544434140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121009070605040302011152 ngữ xã hội mà em biết. Thể lệ cuộc thi: cả lớp đều chuẩn bị (1 phút)HẾT. Sau đó GIGV mờiỜ mỗi tổ 1 em lên bảng viết các từ ngữ là biệt ngữ xã hội. Trong thời gian 1 phút thi xem ai viết được nhiều biệt ngữ (chính xác) nhất.
  17. Có những hình thức nào để trau dồi vốn từ đã học? Các hình thức trau dồi vốn từ: - Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ ngữ và cách dùng từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ chưa biết, làm tăng vốn từ.
  18. Giải thích nghĩa các từ ngữ sau: bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh?
  19. Giải thích nghĩa: - Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách ) Bảo vệ sản xuất trong nước chống lại chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường của mình. - Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua. - Đại sứ quán: Trụ sở làm việc của một đại sứ (một nhà nước ở nước ngoài ) - Hậu duệ : Con cháu đời sau. (người đã khuất) - Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật.
  20. Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới. b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
  21. Chỉ ra và sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a. Lĩnh vực kinh doanh béo này bởđã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới. b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử tệ bạcvới Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. c. Báo chí đã tới. đưa tấptin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.
  22. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng thêm vốn từ là việc thường xuyên.
  23. Sơ đồ tư duy : Tiết 45:Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ)
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn từ) - Nắm chắc phần từ vựng đã ôn tập - Chuẩn bị tiết sau học bài: Đồng chí + Đọc ngữ liệu + Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.