Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài số 11: Đoàn thuyền đánh cá

ppt 23 trang minh70 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài số 11: Đoàn thuyền đánh cá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_so_11_doan_thuyen_danh_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài số 11: Đoàn thuyền đánh cá

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Nêu cảm nhận ngắn gọn của em về câu thơ “Chỉ cần trong xe có 1 trái tim” ?.
  2. Công nhân và nông dânQuan hăng sát say và làm nhận việc xétvì họ những được bứclàm ảnh sau: chủ cuộc sống của mình, làm chủ sản phẩm mình làm ra.
  3. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I.Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: -Cù Huy Cận (1919–2005) quê ở làng Ân Phú, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh - Nổi tiếng trong phong trào Thơ mới - Tham gia Cách mạng từ trước năm 1945 - Giữ nhiều trọng trách trong chính quyền cách? mạng Dùa vµo phÇn - Là 1 nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại chó thÝch em h·y - Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệnªu thuật vµi (năm nÐt 1996). vÒ t¸c - Sự nghiệpgi¶, sáng t¸c tác phÈm? chia làm 2 mảng Huy CËn(1919-2005) Xu©n DiÖu vµ Huy CËn
  4. * Sù nghiÖp vĂn häc : Tríc c¸ch m¹ng th¸ng t¸m Sau c¸ch m¹ng th¸ng t¸m - ¤ng lµ nhµ th¬ næi tiÕng trong - ¤ng lµ g¬ng mÆt tiªu biÓu cña th¬ ca phong trµo Th¬ Míi víi hån th¬ ViÖt Nam hiÖn ®¹i víi sù khëi s¾c cña “¶o n·o” vµ nçi “sÇu v¹n cæ”. hån th¬ vui t¬i, khoÎ kho¾n, tin yªu. - Huy CËn cã những mïa th¬ rùc rì víi -TËp th¬ ®Çu tay “Löa thiªng”: niÒm vui tríc cuéc sèng míi: Trêi mçi 50 bµi th¬ cã 49 chữ “buån” vµ ngµy l¹i s¸ng, ®Êt në hoa, bµi th¬ cuéc 33 chữ “sÇu” ®êi, ng«i nhµ giữa n¾ng, h¹t l¹i gieo, lêi - C¶m høng vÒ vò trô: con ngêi t©m nguyÖn cïng hai thÕ kØ, ta vÒ víi c« ®¬n, nhá bÐ, l¹c lâng biÓn C¶m høng vÒ vò trô: con ngêi víi t thÕ lµm chñ.
  5. “Đoµn thuyÒn ®¸nh c¸” lµ bµi th¬ tiªu biÓu cho phong c¸ch th¬ Huy CËn sau C¸ch m¹ng th¸ng T¸m. Bµi th¬ ®îc viÕt trong dÞp Huy CËn ®i thùc tÕ dµi ngµy ë vïng má Qu¶ng Ninh năm 1958, in trong tËp “Trêi mçi ngµy l¹i s¸ng” .
  6. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I.Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: *. Đäc.
  7. VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (HUY CẬN) Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Ta hát bài ca gọi cá vào, Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Biển cho ta cá như lòng mẹ Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Ta kéo soăn tay chùn cá nặng. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Thuyền ta lái gió với buồm trăng Câu hát căng buồm với gió khơi, Lướt giữa mây cao với biển bằng, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Mặt trời đội biển nhô màu mới, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Hồng Gai, 4 – 10 – 1954 (Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, NXB Văn học, Hà Nội, 1986) Cai đuôi em quẫy trăng vàng chóe. Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
  8. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: * . Đäc. *. Từ khó
  9. Gi¶i nghÜa mét sè loµi c¸ Từ ngữ Hình ảnh Nghĩa ở đây là cá bạc má, loài cá biển cùng họ với cá thu, Cá bạc thân và má có vẩy nhỏ, màu trắng nhạt. Cá thu Loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi. Cá chim Loài cá mình dẹt, vây lớn. Sống ở gần bờ, thân dày và dài, có nhiều vạch dọc Cá song thân hoặc các chấm màu đen và hồng Cá nhụ Thân dài, hơi dẹt. Còn gọi là cá bẹ, cùng họ với cá chích nhưng lớn hơn. Cá đé
  10. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: * . Đäc. *. Từ khó *. Cấu trúc văn bản
  11. Bè cục gồm ba phần Nêu bố cục của - Hai khổ đầu: - Bốn khổvăn thơ bản tiếp: ? - Khổ thơ cuối: Cảnh lên đường Hoạt động của Cảnh đoàn và tâm trạng đoàn thuyền đánh thuyền đánh cá náo nức của cá giữa khung cảnh trở về trong con người biển trời ban đêm buổi bình minh
  12. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: * . Đäc. *. Từ khó *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu:
  13. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Mặt trời xuống biển như hòn lửa. (HUY CẬN) Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Ta hát bài ca gọi cá vào, Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, Cá thu biển Đông như đoàn thoi Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng, Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. Ta kéo soăn tay chùn cá nặng. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông, Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Câu hát căng buồm với gió khơi, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Mặt trời đội biển nhô màu mới, Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Hồng Gai, 4 – 10 – 1954 Cai đuôi em quẫy trăng vàng chóe. (Huy Cận(*), Tuyển tập Huy Cận, tập 1, NXB Văn học, Hà Nội, 1986) Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long.
  14. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: MÆt trêi xuèng biÓn nh hßn löa * . Đäc. *. Từ khó Sãng ®· cµi then ®ªm sËp cöa *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản ? Câu thơ nào nói 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và ? Dựa? Đoànvào chú thuyền thích (2) về cảnh hoàng hôn tâm trạng náo nức của con người trongđánh sách cá giáo ra khoakhơi hãy cho vàobiết thờitáctrên giảđiểm biểnđã sử ? Nhắc lại nội → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, dụng biệnnào? pháp nghệ dung của 2 khổ tưởng tượng, liên tưởng thuật gì để miêu tả? Tác thơ đầu? => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa dụng đẹp lạ, vừa gần gũi với con người. ? Em nhận xét gì về cảnh biển lúc hoàng hôn?
  15. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, * . Đäc. *. Từ khó *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và ? Quan sát vào câu tâm trạng náo nức của con người thơ trên và cho biết tác giả còn sử dụng → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, biện pháp nghệ thuật tưởng tượng, liên tưởng nào nữa? (Từ “lại” => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa trong câu thơ trên có đẹp lạ, vừa gần gũi với con người. dụng ý gì?) → Đối lập.
  16. THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI - Sự vận động của vũ trụ, biển cả đang dần khép lại, chuyển sang - Con người bắt đầu ra trạng thái nghỉ ngơi khơi, bắt đầu một ngày - Mặc dù vậy cảnh lúc lao động mới. này vẫn hiện lên một cách rực rỡ, huy hoàng, ? Sự đối lập tráng lệ này có ý nghĩa gì? (Có tác dụng gì?)
  17. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, * . Đäc. *. Từ khó *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và tâm trạng náo nức của con người ? Từ “lại” → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, trong câu thơ tưởng tượng, liên tưởng trên có ý => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người. nghĩa gì?) → Đối lập. => Nổi bật tư thế của con người trước biển cả.
  18. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, * . Đäc. Câu hát căng buồm cùng gió khơi. *. Từ khó *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và tâm trạng náo nức của con người → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng tượng, liên tưởng => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp lạ, vừa gần gũi với con người. Đối lập. => Nổi bật tư thế của con người trước biển cả, hình ảnh ẩn dụ. => Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn,? Hìnhthơ mộng ảnh “câu lãng mạn. => Khí thếhát phấn căng chấn buồm” của những người lao động(cùng được gió) làmlà chủ ? Hình ảnh đó hình ảnh gì?) Gợi thiên nhiên, đất nước mình. thể hiện điều gì liên tưởng gì? gì?
  19. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, * . Đäc. Cá thu biển Đông như đoàn thoi *. Từ khó Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. *. Cấu trúc văn bản Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và tâm trạng náo nức của con người → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng ? Tác giả sử dụng tượng, liên tưởng biện pháp nghệ => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp thuật gì? Nội dung lạ, vừa gần gũi với con người. câu hát thể hiện Đối lập. hình ảnh ẩn dụ. điều gì? => Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn. => Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên ? Gửi gắm khát nhiên, đất nước mình. vọng gì của → So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu người đánh cá? chấm cảm. ? Câu hát gửi Ca ngợi biển giàu có với những loài gắm ước mơ cá quý. thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều gì? hải sản. Khát vọng chinh phục thiên nhiên
  20. Bài 11 VĂN BẢN ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận Tiết 51,52 ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN I. Đọc, tiếp xúc văn bản: *.Tác giả, tác phẩm: => Cảnh đoàn thuyền đánh cá * . Đäc. ra khơi trong không khí vui tươi, *. Từ khó hào hứng, lạc quan *. Cấu trúc văn bản II. Đọc –Hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi và ? Em có nhận xét tâm trạng náo nức của con người → H/a’so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, tưởng gì về cảnh đoàn tượng, liên tưởng thuyền đánh cá ra => Cảnh vừa rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp khơi? lạ, vừa gần gũi với con người. Đối lập. hình ảnh ẩn dụ. => Gợi liên tưởng đến hình ảnh khỏe khoắn, thơ mộng lãng mạn. => Khí thế phấn chấn của những người lao động được làm chủ thiên nhiên, đất nước mình. → So sánh, nhân hóa, sử dụng dấu chấm cảm. Ca ngợi biển giàu có với những loài cá quý. thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều hải sản. Khát vọng chinh phục thiên nhiên
  21. Bài tập nhanh : Nội dung của 2 khổ thơ đầu là gì ? 1 Miêu tả sự phong phú của các loài cá biển. S 2 Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển và tâm trạng náo nức của con Đ người. Lao dộng 3 Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. S 4 Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên biển. S