Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức, … từ nhiều nghĩa)

ppt 21 trang minh70 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức, … từ nhiều nghĩa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_tong_ket_ve_tu_vung_tu_don_tu_phuc_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức, … từ nhiều nghĩa)

  1. Tæng kÕt tõ vùng Tõ vùng CÊu t¹o NghÜa Nguån gèc Më réng NghÜa cña tõ Tõ gèc ViÖt Tõ tîng thanh PhÐp tu tõ Tõ tîng h×nh Tõ ®¬n Tõ nhiÒu nghÜa Tõ mưîn So s¸nh Èn dô H¸n ViÖt Tõ phøc ®ång nghÜa Nh©n ho¸ Tr¸i nghÜa Nguån gèc kh¸c Ho¸n dô Tõ ghÐp §ång ©m Nãi qu¸ Nãi gi¶m nãi tr¸nh Tõ l¸y Trêng tõ vùng §iÖp ng÷ CÊp ®é KQ Ch¬I ch÷ cña nghÜa tõ ng÷
  2.  Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp : sầm sập thướt tha gập ghềnh leng keng khúc khích lô nhô lấp lánh ha hả Từ tượng thanh Từ tượng hình Sầm sập , Leng keng Thướt tha ,Gập ghềnh Khóc khÝch ,Ha h¶ L« nh« ,LÊp l¸nh MÔ PHỎNG ÂM THANH GỢI TẢ HÌNH ẢNH , CỦA CON NGƯỜI , TỰ DÁNG VẺ , TRẠNG THÁI NHIÊN CỦA SỰ VẬT
  3. Mèo Bò Quạ Chích choè Tu hú Tắc kè
  4. Bµi tËp 3 Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần , thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát .
  5. a. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng 1. So sánh khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có 2. Èn dô nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. 3. Nh©n ho¸ c.Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. d. Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo 4. Ho¸n dô sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. 5. Nãi qu¸ e. LÆp l¹i tõ ng÷ hoÆc c¶ c©u) ®Ó lµm næi bËt ý, g©y c¶m xóc 6. Nãi gi¶m nãi f.Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tr¸nh tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. g. Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng 7. §iÖp ng÷ được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. h. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn 8. Ch¬i ch÷ được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
  6. a. Thà rằng liều một thân con Ẩn dụ Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng. Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ. Phép ẩn dụ: làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của Kiều. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
  7. b. Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. So sánh Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sập cửa như trời đổ mưa. Tiếng đàn được miêu tả: trong trẻo, vút bay, thảng thốt; trầm lắng, suy tư, nhẹ nhàng đến mơ màng; hối thúc, giục giã, dồn dập. Phép so sánh: khẳng định tiếng đàn của Kiều thật có hồn, như mang hơi thở cuộc sống: Thể hiện một tâm hồn nhạy cảm.
  8. c. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn, Ẩn dụ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Nhân hóa Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Nói quá Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Phép tu từ ẩn dụ, nhân hóa, nói quá đã làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Kiều: tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn, tài sắc hơn đời, hơn người của nàng.
  9. d. Gác kinh viện sách đôi nơi, Nói quá Trong gang tấc lại gấp mười quan san. Nói quá: cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ giữa Thúy Kiều và Thúc Sinh. e. Có tài mà cậy chi tài, Chơi chữ Chữ tài liền với chữ tai một vần. Nói quá: tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau.
  10. a. Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. Phép điệp ngữ (còn) kết hợp với từ đa nghĩa (say sưa) giúp chàng trai thể hiện tình cảm của mình một cách mạnh mẽ và kín đáo.
  11. b. Gươm mài đá, núi đá phải mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. Nói quá: thể hiện sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
  12. d. Người ngắm trăng soi ngoài của sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Phép nhân hóa (trăng nhòm) biến trăng thành người bạn tri kỉ. Thiên nhiêm trong bài thơ trở nên sinh động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
  13. e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Phép ẩn dụ: “mặt trời” trong câu hai chỉ em bé. Ẩn dụ này chỉ sự gắn bó của hai mẹ con, con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
  14. Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người nghe, người đọc.
  15. Tæng kÕt tõ vùng Tõ tîng hInh C¸c biÖn ph¸p Tõ tîng thanh tu tõ tõ vùng So s¸nh Nãi qu¸ Nãi gi¶m Nh©n ho¸ nãi tr¸nh Èn dô Ho¸n dô Ch¬i chỮ ®iÖp ngỮ
  16. Viết đoạn văn 5- 7 câu ( nội dung tự chọn), sử dụng một số biện pháp tu từ và từ tượng hình từ tượng thanh.
  17. Tìm một số văn bản thơ, truyện có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và một số biện pháp tu từ rồi phân tích hiệu quả của chúng trong những đoạn văn đoạn thơ ấy.
  18. Hướng dẫn học bài -Làm các bài tập còn lại -Xem lại kiến thức về truyện trung đại để chữa bài kiểm tra - Chuẩn bị bài Nghị luận trong văn tự sự: Nhóm 1: làm phần a; nhóm 2: phần b. -Sưu tầm những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.