Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tiet_104_cac_thanh_phan_biet_lap_tt.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 104: Các thành phần biệt lập (tt)
- KiỂM TRA BÀI CŨ Câu văn nào sau đây cĩ sử dụng thành phần biệt lập tình thái ? A Trời ơi, chỉ cịn năm phút . B Ồ, sao mà độ ấy vui thế. C Cĩ lẽ văn nghệ rất kị “trí thức hĩa nữa”. D Ơi những cánh đồng quê chảy máu.
- KiỂM TRA BÀI CŨ Câu nào sau đây cĩ sử dụng thành phần biệt lập cảm thán ? A Tơi khơng rõ, hình như họ là hai mẹ con. B Chao ơi, bơng hoa đẹp quá. C Cĩ lẽ ngày mai mình sẽ đi píc-níc. D Bạn An là học sinh giỏi.
- 104 Tiết:
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) I. TÌM HiỂU: 1. THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP: Xét các ví dụ sau: a) Này gọi Thiết lập cuộc thoại a) Này, các bác cĩ biết mấy hơm nay súng nĩ bắn ở đâu b) Thưa ơng đáp Duy trì cuộc thoại mà nghe rát thế khơng? - Những từ: này, vâng , thưa b) Các ơng,các bà ở đâu ta ơng, bạn ơi khơng tham gia lên đấy ạ? Ơng Hai đặt bát diễn đạt nghĩa sự việc trong câu nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả Thành phần gọi - đáp là thành lời: phần biệt lập. - Thưa ơng , chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ .
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 1. THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP: Hãy quan sát bức tranh bên và viết một lời hội thoại cĩ sử dụng thành phần gọi – đáp.
- Bắt đầu Hết giờ ! Thời gian suy nghĩ 2 phút
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) I. THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP: Anh ơi, làm ơn chỉ giúp em đường đến bến xe đi ạ. Vâng, cảm ơn anh! Được, cơ cứ đi thẳng rồi rẽ trái.
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 1. THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP: 2. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ: Xét các ví dụ sau: a) Lúc đi, đứa con gái đầu lịng của a) Và cũng là đứa con duy anh - và cũng là đúa con duy nhất nhất của anh chú thích cho vế của anh - chưa đầy một tuổi. “đứa con gái đầu lịng” Chú thích cho cụm từ: đứa con gái đầu lịng b) Tơi nghĩ vậy chú thích b) Lão khơng hiểu tơi , tơi nghĩ vậy , cho cụm C-V (1) và là lý do cho và tơi càng buồn lắm. cụm C-V(3) suy nghĩ trong trí chú thích cho: “Lão khơng hiểu của tác giả. tơi” và là lý do để : “ tơi càng buồn lắm”. c) ( Cĩ ai ngờ ) nêu lên thái c) Cơ bé nhà bên (cĩ ai ngờ ) cũng độ của người nĩi trước sự việc. vào du kích. Thành phần dùng bổ sung Nêu lên thái độ của người viết một số chi tiết cho nội dung của trước việc cơ bé hàng xĩm cũng câu thành phần phụ chú . vào du kích.
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) I. TÌM HiỂU: 1. THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP: 2. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ: II. TỔNG KẾT: GHI NHỚ (SGK/32) III. LUYỆN TẬP:
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) I.THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP II.THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ 1.Tìm thành phần gọi – đáp trong đoạn trích sau III. LUYỆN TẬP đây và cho biết từ nào được dùng để gọi, từ nào 1)BT1/32: được dùng để đáp. Quan hệ giữa người gọi và ▪Xác định thành phần gọi – đáp: người đáp là quan hệ gì ( trên – dưới hay ngang hàng, thân hay sơ)? -Này -Này, bảo bác ấy cĩ trốn đi đâu thì trốn. Chứ -Vâng cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, khơng ▪Từ dùng để gọi – đáp: cĩ, họ lại đánh trĩi thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận địn, nuơi mấy tháng -Này: gọi cho hồn hồn. -Vâng: đáp -Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để ▪Quan hệ: trên – dưới cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Nhịn suơng từ sáng hơm qua tới giờ cịn gì. (Ngơ Tất Tố, Tắt đèn)
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) I.THÀNH PHẦN GỌI - ĐÁP II.THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ III. LUYỆN TẬP 1)BT1/32: 2.Tìm thành phần gọi – đáp trong câu ca dao 2)BT2/32: sau và cho biết lời gọi – đáp đĩ hướng đến ai. Thành phần gọi – đáp: Bầu ơi Bầu ơi thương lấy bí cùng, Khơng hướng đến riêng ai. Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn. hướng đến mọi người.
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 3) BT3 + BT4/33: -Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau và cho biết chúng bổ sung điều gì. -Thành phần phụ chú liên quan với các từ ngữ a) Chúng tơi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đĩ thơi. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b)Giáo dục tức là giải phĩng. Nĩ mở ra cánh cửa dẫn đến hồ bình, cơng bằng và cơng lí. Những người nắm giữ chìa khố của cánh cửa này – các thầy, cơ giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vơ cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy. (Phê-đê-ri - cơ May – o, Giáo dục – chìa khố của tương lai) c)Bước vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Muốn vậy thì khâu đầu tiên, cĩ ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới – nhận ra điều đĩ, quen dần với những thĩi quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất. (Vũ Khoan) d) Cơ bé nhà bên (cĩ ai ngờ) Cũng vào du kích Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích Mắt đen trịn (thương thương quá đi thơi) (Giang Nam)
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 3) BT3 + BT4/33: Tìm thành phần phụ chú và cho biết liên quan với các từ ngữ a) Chúng tơi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đĩ thơi. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b) Giáo dục tức là giải phĩng. Nĩ mở ra cánh cửa dẫn đến hồ bình, cơng bằng và cơng lí. Những người nắm giữ chìa khố của cánh cửa này – các thầy, cơ giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vơ cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy. (Phê-đê-ri - cơ May –o) Thành phần phụ chú Từ ngữ liên quan Tác dụng Thêm một đối tượng vào những kể cả anh mọi người người đang nĩi về bé Thu các thầy, cơ giáo, các bậc Những người nắm giữ Xác định rõ những người nắm chìa khố của cánh cửa giữ chìa khố của cánh cửa cha mẹ . người mẹ này giáo dục
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 3) BT3 + BT4/33: Tìm thành phần phụ chú và cho biết liên quan với các từ ngữ c) Bước vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Muốn vậy thì khâu đầu tiên, cĩ ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới – nhận ra điều đĩ, quen dần với những thĩi quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất. (Vũ Khoan) Thành phần phụ chú Từ ngữ liên quan Tác dụng Thêm một đối tượng vào những kể cả anh mọi người người đang nĩi về bé Thu các thầy, cơ giáo, các bậc Những người nắm giữ Xác định rõ những người nắm chìa khố của cánh cửa giữ chìa khố của cánh cửa cha mẹ . người mẹ này giáo dục Bổ sung vai trị của lớp trẻ Những người chủ thực sự lớp trẻ của đất nước trong thế kỉ tới trong tương lai
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) 3) BT3 + BT4/33: Tìm thành phần phụ chú và cho biết liên quan với các từ ngữ d) Cơ bé nhà bên (cĩ ai ngờ) Cũng vào du kích Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích Mắt đen trịn (thương thương quá đi thơi) (Giang Nam) Thành phần phụ chú Từ ngữ liên quan Tác dụng Thêm một đối tượng vào những kể cả anh mọi người người đang nĩi về bé Thu các thầy, cơ giáo, các bậc Những người nắm giữ Xác định rõ những người nắm chìa khố của cánh cửa giữ chìa khố của cánh cửa cha mẹ . người mẹ này giáo dục Bổ sung vai trị của lớp trẻ Những người chủ thực sự lớp trẻ của đất nước trong thế kỉ tới trong tương lai -cĩ ai ngờ -Cơ bé nhà bên -thái độ ngạc nhiên của người nĩi -thương thương quá đi thơi -Mắt đen trịn -xúc động trước nụ cười ,đơi mắt
- Ô chữ gồm sáu kí tự, đây là thành phần dùng để tạo lập hay duy trì quan hệ giao tiếp. CHÚC MỪNG BẠN!
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) LUYỆN TẬP CỦNG CỐ: a) Thành phần tình thái là thành phần biệt lập, được dùng để thể hiện cách nhìn của người nĩi đối với sự việc được nĩi đến trong câu. b) Thành phần cảm thán là thành phần biệt lập được dùng để bộc lộ tâm lí của người nĩi (vui, buồn, mừng, giận ) c) Thành phần gọi- đáp là thành phần biệt lập được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. d) Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
- §104. CÁC THÀNH BiỆT LẬP (TT) Thành phần biệt lập trong câu dưới đây thuộc thành phần gì? “Nguyễn Đình Chiểu -nhà văn mù lồ- chịu nhiều đau khổ.” A Thành phần tình thái B Thành phần cảm thán C Thành phần phụ chú D Thành phần gọi- đáp
- IV. Dặn dị • Chuẩn bị bài : + Làm các bài tập cịn lại; + Ơn bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống để chuẩn bị viết kiểm tra Tập làm văn;
- Cảm ơn các em đã tham gia tiết học một cách tích cực!