Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

ppt 22 trang minh70 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_109_cac_thanh_phan_biet_lap_tiep_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 109: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)

  1. TIẾT 109: HÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP THEO) TRƯỜNG THCS VĨNH LẬP
  2. Câu 1: Câu văn nào sau đây có sử dụng thành phần biệt lập tình thái? A Trời ơi, chỉ còn năm phút. B Ồ, sao mà độ ấy vui thế. C Có lẽ văn nghệ rất kị “trí thức hóa nữa”. D Ôi những cánh đồng quê chảy máu.
  3. Câu 2: Câu nào sau đây có sử dụng thành phần biệt lập cảm thán? A Tôi không rõ, hình như họ là hai mẹ con. B Chao ôi, bông hoa đẹp quá. C Có lẽ ngày mai mình sẽ đi píc-níc. D Bạn An là học sinh giỏi.
  4. Câu 3: Trong các từ ngữ sau đây, từ ngữ nào có độ tin cậy cao nhất? A Chắc là B Chắc C Hình như D Chắc chắn
  5. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I. Thành phần gọi đáp 1. Ví dụ (SGK): Đọc các đoạn trích (trích từ truyện ngắn Làng của Kim Lân) a) Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không ? b) Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ? Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời: - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. 2. Nhận xét a) Này: dùng để gọi b) Thưa ông: dùng để đáp. - Các từ in đậm (màu xanh) không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. - Từ “này” thiết lập cuộc hội thoại. * Tác dụng: mở ra cuộc hội thoại. - Từ “Thưa ông” duy trì cuộc trò chuyện đang diễn ra giữa những người tham gia hội thoại TrongCácTrong từ những haiin đ từậm từđó, (màu in từ đ ậ nàoxanh)m (màu dùng có xanh), tham để tạo giatừ lập nàovào cuộc đượcdiễn hội đạt dùng thoại, nghĩa để từ gọi,sự nào việc từ dùng nào không? đểđược ? dùngduy trì để cuộc đáp? hội thoại ?
  6. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I. Thành phần gọi đáp 1. Ví dụ: Hãy xác định các thành phần gọi- đáp trong các ví dụ sau ? Ví dụ 1 Bác ơi, cho cháu hỏi trường THCS Vĩnh Lập ở đâu ạ? Ví dụ 2 Vâng, em cũng nghĩ như cô. Ví dụ 3 Này, cậu đang làm gì đấy ? Bạn đấy à, mình đang học bài. 2. Nhận xét 3. Kết luận Thành phần gọi- đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. ? Qua việc phân tích các ví dụ, em hãy cho biết thành phần gọi- đáp dùng để làm gì ?
  7. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: - ”Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại 3/ Kết luận: Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp.
  8. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I. Thành phần gọi đáp 1. Ví dụ (SGK): 2. Nhận xét 3. Kết luận II. Thành phần phụ chú 1. Ví dụ ( SGK ): a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy(Nguyễn, và tôi Quang càng buồnSáng, lắm. Chiếc lược ngà ) ( Nam Cao, Lão Hạc ) 2. Nhận xét a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh chưa đầy một tuổi. b) Lão không hiểu tôi và tôi càng buồn lắm. - Khi bỏ các từ in nghiêng các câu văn nêu trên vẫn nguyên vẹn, Vì các từ in nghiêng không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu đó. - Những từ in nghiêng ở câu a) chú thích thêm cho “đứa con gái đầu lòng của anh” - Trong VD b) có 3 cụm C-V, riêng cụm C- V “tôi nghĩ vậy” là cụm C-V chỉ việc diễn ra trong tâm trí của riêng tác giả. Hai cụm C-V còn lại diễn đạt việc tác giả kể (“tôi nghĩ vậy”Ở câucó a)ý cácgiải từthích in nghiêngthêm rằng đượcđiều thêm“Lão vàokhông để chúhiểu thíchtôi” chochưa cụmhẳn đã đúng ?? NếuTrong lược câu bỏ b) cáccụm từ chủ in -nghiêngvị in nghiêng, nghĩa chú sự việcthích của điều mỗi gì ?câu trên có thay đổi nhưngkhôngtừ“tôi” nào ?cho ? Vì đósaolà ?lí do làm cho “tôi càng buồn lắm”).
  9. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I. Thành phần gọi đáp 1. Ví dụ ( SGK ): 2. Nhận xét 3. Kết luận II. Thành phần phụ chú 1. Ví dụ ( SGK ): 2. Nhận xét ? Xác định thành phần phụ chú trong đoạn văn sau ? Vậy mày hỏi cô Thông- tên người đàn bà họ nội xa kia- chỗ ở hiện nay của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. ( Nguyên Hồng, Trong lòng mẹ ) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. ( Thanh Tịnh, Tôi đi học) 3. Kết luận - Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. - Thành? Thành phần phầnphụ chú phụ thường chú dùng được để làmđặt giữagì ? hai dấu gạch ngang, hai dấu ?phẩy,Thành hai phầndấu ngoặc phụ chú đơn thường hoặc giữa được một đặt dấu như gạch thế nàongang trong với câu một văn dấu ? phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
  10. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) 2/ Nhận xét: -Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa. -Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó. 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm.
  11. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP III/ LUYỆN TẬP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: - ”Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại 3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: - Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa. - Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó, 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm
  12. TIẾT 109: HÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP THEO) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm thành phần gọi - đáp trong đoạn trích, cho biết từ nào được dùng để gọi, từ nào được dùng để đáp. Quan hệ giữa người gọi và đáp là quan hệ gì (trên - dưới hay ngang hàng, thân hay sơ). - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì. (Ngô Tất Tố - Tắt đèn) - “Này” : Dùng để gọi Quan hệ : trên – dưới - “Vâng” : Dùng để đáp
  13. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) BT1/ Thành phần gọi – đáp: - “Này”: dùng để gọi -> quan hệ - “Vâng”: dùng để đáp trên- dưới I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP III/ LUYỆN TẬP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: - “Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại 3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: -Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa. -Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó, 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm
  14. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) Bài tập 2: Tìm thành phần gọi – đáp trong câu ca dao sau và cho biết lời gọi- đáp đó hướng đến ai? Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn. Lời gọi – đáp : Bầu ơi Đối tượng : Hướng đến nhiều người
  15. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) BT1/ Thành phần gọi – đáp: - “Này”: dùng để gọi -> quan hệ - “Vâng”: dùng để đáp trên- dưới I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP III/ LUYỆN TẬP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) BT2/ Thành phần gọi- đáp: - Lời gọi- đáp : “Bầu ơi” 2/ Nhận xét: - Đối tượng: hướng đến nhiều người. - “Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại 3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: - Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa. - Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó, 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm
  16. Bài tập 3: Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau và cho biết chúng bổ sung điều gì? a/ Chúng tôi,mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà ) b/ Giáo dục tức là giải phóng. Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, công bằng và công lý. Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này - các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy. ( Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dục- chìa khóa của tương lai ) c/ Bước vào thế kỉ mới, muốn “sánh vai cùng các cường quốc năm châu” thì chúng ta sẽ phải lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Muốn vậy thì khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết định là hãy làm cho lớp trẻ - những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới - nhận ra điều đó, quen dần với những thói quen tốt đẹp ngay từ việc nhỏ nhất. ( Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ) d/ Cô bé nhà bên (có ai ngờ) Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi) ( Giang Nam, Quê hương )
  17. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) BT1/ Thành phần gọi – đáp: - “Này”: dùng để gọi -> quan hệ - “Vâng”: dùng để đáp trên- dưới I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP III/ LUYỆN TẬP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) BT2/ Thành phần gọi- đáp: - Lời gọi- đáp : “ Bầu ơi” 2/ Nhận xét: - Đối tượng: hướng đến nhiều người. - “Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại BT3/ Thành phần phụ chú : a/ Kể cả anh 3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để b/ Các thầy người mẹ. tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. c/ Những người chủ thế kỷ tới. d/ (có ai ngờ) ; (thương thương quá đi thôi) II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: -Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn nguyên vẹn ý nghĩa. -Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ đứng trước nó, 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm
  18. TIẾT 109: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TIẾP THEO) BT1/ Thành phần gọi – đáp: - “Này”: dùng để gọi -> quan hệ - “Vâng”: dùng để đáp trên- dưới I/ THÀNH PHẦN GỌI- ĐÁP III/ LUYỆN TẬP 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) BT2/ Thành phần gọi- đáp: - Lời gọi- đáp : “ Bầu ơi” 2/ Nhận xét: - Đối tượng: hướng đến nhiều người. - “Này”: dùng để gọi,thiết lập cuộc thoại. - ”Thưa ông”: dùng để đáp, duy trì cuộc thoại BT3/ Thành phần phụ chú : a/ Kể cả anh 3/ Kết luận: Thành phần gọi –đáp được dùng để b/ Các thầy người mẹ. tạo lập hoặc duy trì mối quan hệ giao tiếp. c/ Những người chủ thế kỷ tới. d/ ( có ai ngờ) ; ( thương thương quá đi thôi) II/ THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ BT4 / Xác định từ ngữ liên quan các từ ở BT3 1/ Tìm hiểu vd ( Sgk ) 2/ Nhận xét: BT5/ Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em - Khi bỏ từ in nghiêng, nội dung các câu vẫn về việc thanh niên chuẩn bị hành trang bước nguyên vẹn ý nghĩa. vào thế kỷ mới, trong đó có câu chứa thành - Những từ in nghiêng bổ sung nghĩa cho cụm từ phần phụ chú. đứng trước nó, 3/ Kết luận: Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần phụ chú thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy,2 dấu ngoặc đơn hoăc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy, có khi đặt sau dấu 2 chấm
  19. B I Ệ T L Ậ P 1 D ƯỪ Ờ N G N H Ư 2 C H I Ế C L Ự ƠƠ C N G À 3 P H Ạ M T I Ế N D U Ậ T 4 L Ặ N GG L Ẽ S A P A 5 E M 6 G Ọ I Đ Á P 7 C H Í N H H Ữ U 8 P H Ụ C H Ú 9 T Ì N H T H Á I 10 ÀA N H 11 C Ả MM T H Á N 12 N G U Y Ễ N D U ÝY 13 Câu văn “Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều ThànhĐiềnCâuBàiTrongCâuĐiềnThành CácCâuvăn thơtừ Tácphần “Ồ,Bàicòn từ ““Ánhcác vănthành phần Với giả còn sao thơđượcthiếu từ“Trời lòngcủatrăng” thiếu đượcmà phần“Đồng: “ vào dùng dườngbàimong ơi,độ vào là dùngtình thơchỗchỉ ấy chí củađể nhớ câu vuicòn “như, trốngthái, tạo“ đểBàitác của thế.”củakiều năm bổ lập giảthơcảm chắccủa tácanh, sung sau, hoặc nàophútvềcâu câu thán,giảchắn, chắcđây tiểu một ? này duy!” nào thơ , :gọi đội anhsố chắcchứa trì sau? xeđáp, nghĩ : là ” tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.” , trích trong quanrằng,từthànhchiphụtrích hệnàocon khôngtiếtQuê giao phầnĐầuchú tronganhcócho hương độ kính”tiếp được lòngsẽ nội biệtvăn tinchạy đượcdung là hai lập cậy bảngọi ai xô ảnào ?gọichínhchung thấpnào tốnướcvào nga?là ? nhấtlòng thànhcủa mặnlà thành anhcâu? đồngphần ,được sẽ phần chua gìôm ?gọi chặtgì ? lấy Thúylàvăncổ thành anh bảnLàng Kiều”. phầnnàoCâu tôilà ?chịnghèonày gì ? chứa đất. là thành cày Thúy lên phần Vân sỏi biệt đá. lập nào ?
  20. DẶN DÒ 1/ Về nhà làm lại các bài tập vào vở 2/ Soạn và chuẩn bị bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”
  21. TIẾT HỌC KẾT THÚC