Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 118: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

ppt 18 trang minh70 4740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 118: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_118_lien_ket_cau_va_lien_ket_doan_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 118: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

  1. Tuần 24 – Tiết 118 - Tiếng việt
  2. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với 1. Liên kết nội dung: câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
  3. Tiết 118 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
  4. Tiết 118-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
  5. Tiết 118 - Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên là gì?CHỦ ĐỀ
  6. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của Thế nào là liên kết chủ đề? văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
  7. Tiết 118 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2) Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)
  8. Tiết 118-Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC Thế nào là liên kết lô-gic?
  9. Tiết 118 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng I. Khái niệm liên kết: những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Liên kết nội dung: không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm Các đoạn văn phải phục vụ một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một chủ đề chung của văn bản, phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) các câu văn phải phục vụ (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) chủ đề chung của đoạn (liên Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. kết chủ đề). + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) Các đoạn văn, câu văn phải + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng được sắp xếp theo trình tự tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn hợp lí (liên kết lô-gíc). gửi một điều gì đó) LIÊN KẾT LÔ- GÍC
  10. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức:
  11. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với PHÉP ĐỒNG NGHĨA cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ PHÉP NỐI sung cho câu 1. Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng PHÉP LIÊN TƯỞNG trường Mốiliên tưởng.liên hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn Từ Anhvănở câuđược 3 thaythể thếhiện cho bằngtừ nghệnhững sĩ ở câubiện 2 pháp nào? PHÉP THẾ
  12. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái Thế nào là liên kết về hình thức? nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
  13. Tiết 118 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: 1. Liên kết nội dung: 2. Liên kết hình thức: II. Luyện tập: Bài tập trong SGK/43
  14. Tiết 118 -Tiếng việt II- Luyện tập: Bài tập trong SGK/43. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  15. Tiết 118 -Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”. (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung. Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
  16. Tiết 118 -Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) LIÊN KẾT HÌNH THỨC ➢ (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa ➢ (3) - (2) nhưng => phép nối ➢ (4) - (3) ấy là => phép nối ➢ (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
  17. - Ôn lại kiến thức đã học ( ghi nhớ SGK trang 43) - Tìm các đoạn văn đã học trong sách giáo khoa và chỉ ra được sự liên kết về nội dung và hình thức của các đoạn văn. - Viết đoạn văn với nội dung tự chọn trong đó có sử dụng các phép liên kết.