Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 132: Nói với con

ppt 27 trang minh70 12652
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 132: Nói với con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_132_noi_voi_con.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 132: Nói với con

  1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
  2. TIẾT 132 VĂN BẢN
  3. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: - Tên thật: Hứa Vĩnh Sước, sinh năm 1948. - Là nhà thơ người dân tộc Tày. - Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng và cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi.
  4. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Sáng tác 1980, được in trong “Thơ Việt Nam 1945-1985”
  5. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Đọc – Từ khó:
  6. Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Chân phải bước tới cha Không lo cực nhọc Chân trái bước tới mẹ Người đồng mình thô sơ da thịt Một bước chạm tiếng nói Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Người đồng mình yêu lắm con ơi Còn quê hương thì làm phong tục Đan lờlờ cài nan hoa Con ơi tuy thô sơ da thịt Vách nhà ken câu hát Lên đường Rừng cho hoa Không bao giờ nhỏ bé được Con đường cho những tấm lòng Nghe con. Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. (Y Phương – Thơ Việt Nam 1945-1985)
  7. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Đọc – Từ khó: ThungLờ: một (thung loại dụng lũng): cụdải dùng đất để trũng đặt bắtvà kéocá, đượcdài nằm đan giữabằng hai những sườn nan đồi tre núi. vuốt tròn
  8. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Đọc – Từ khó: Người đồng mình: người vùng mình, người miền mình. Đây có thể hiểu là những người cùng sống trên một miền đất, cùng quê hương, cùng một dân tộc.
  9. Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Chân phải bước tới cha Không lo cực nhọc Chân trái bước tới mẹ Người đồng mình thô sơ da thịt Một bước chạm tiếng nói Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Người đồng mình yêu lắm con ơi Còn quê hương thì làm phong tục Đan lờ cài nan hoa Con ơi tuy thô sơ da thịt Vách nhà ken câu hát Lên đường Rừng cho hoa Không bao giờ nhỏ bé được Con đường cho những tấm lòng Nghe con. Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. (Y Phương – Thơ Việt Nam 1945-1985)
  10. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: b. Đọc – Từ khó: c. Chia đoạn: * 2 đoạn: + Đ1: Từ đầu đến “Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời” + Đ2: Phần còn lại
  11. NÓI VỚI CON Chân phải bước tới cha I. TÌM HIỂU CHUNG: Chân trái bước tới mẹ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Một bước chạm tiếng nói 1. Nói với con về cội nguồn Hai bước tới tiếng cười sinh dưỡng : - Điệp từ, điệp cấu trúc câu a. Tình cảm gia đình: - Hình ảnh cụ thể mộc mạc, cách diễn đạt chất - Điệp từ, điệp cấu trúc câu. phác có vẻ như vô lý nhưng lại tạo được sự độc - Hình ảnh mộc mạc, cách diễn đáo (cách diễn đạt của người miền núi) đạt chất phác. Hình ảnh người con đang Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới lớn lên từng ngày trong vòng Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời. tay yêu thương của cha mẹ. Gia đình là tổ ấm để con khôn lớn, trưởng thành. Cha mẹ mãi yêu thương nhau. Hình ảnh người con đang lớn lên từng ngày trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Gia đình là tổ ấm để con khôn lớn, trưởng thành.
  12. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Vách nhà ken câu hát 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng : - Cách gọi thân thương: Người đồng mình a. Tình cảm gia đình: - Động từ: đan, cài lao động cần cù, sáng tạo b. Tình cảm của quê hương: - Phép ẩn dụ “Vách nhà ken câu hát” cuộc sống vui tươi, lạc quan. * Con người quê hương: Con được lớn lên trong cuộc sống lao động - Cách gọi thân thương: Người cần cù và vui tươi của người quê hương. đồng mình - Động từ: đan, cài - Phép ẩn dụ “Vách nhà ken câu hát” Con được lớn lên trong cuộc sống lao động cần cù và vui tươi của người quê hương.
  13. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Rừng cho hoa II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Con đường cho những tấm lòng 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng : - Phép nhân hóa và ẩn dụ thiên nhiên thơ a. Tình cảm gia đình: mộng, nghĩa tình. b. Tình cảm của quê hương: Con lại được lớn lên với thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình đó. * Con người quê hương: * Thiên nhiên quê hương: - Phép nhân hóa và ẩn dụ. Con được lớn lên với thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của núi rừng.
  14. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Cội nguồn sinh dưỡng của con 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng : a. Tình cảm gia đình: b. Tình cảm của quê hương: Gia đình Quê hương * Con người quê hương: * Thiên nhiên quê hương: Nuôi dưỡng con khôn lớn, trưởng thành
  15. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Người đồng mình thương lắm con ơi II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn 1. Nói với con về cội nguồn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn sinh dưỡng : Sống trên đá không chê đá gập ghềnh 2. Nói với con về sức sống, Sống trong thung không chê thung nghèo đói truyền thống quê hương và Sống như sông như suối mong ước của cha : Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc a. Nói với con về sức sống, Người đồng mình thô sơ da thịt truyền thống quê hương: Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục
  16. NÓI VỚI CON CÂU HỎI THẢO LUẬN: I. TÌM HIỂU CHUNG: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật và cho biết nội II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: dung diễn đạt ở các đoạn thơ sau? 1. Nói với con về cội nguồn Cao đo nỗi buồn sinh dưỡng : N1 Xa nuôi chí lớn 2. Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và Sống trên đá không chê đá gập ghềnh mong ước của cha : Sống trong thung không chê thung nghèo đói N2 a. Nói với con về sức sống, N3 Sống như sông như suối truyền thống quê hương : Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con N4 Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục
  17. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Cao đo nỗi buồn N1 Xa nuôi chí lớn II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng : NGHỆ - Cách diễn đạt độc đáo, lấy 2. Nói với con về sức sống, THUẬT không gian để đo tâm hồn. truyền thống quê hương và mong ước của cha : NỘI - Cuộc sống vẫn còn nhiều nỗi buồn lo, cực nhọc. a. Nói với con về sức sống, DUNG - Ý chí lớn lao. truyền thống quê hương :
  18. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: N2 N3 Sống như sông như suối 1. Nói với con về cội nguồn Lên thác xuống ghềnh sinh dưỡng : Không lo cực nhọc 2. Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và NGHỆ - Điệp ngữ, so sánh, thành ngữ, mong ước của cha : THUẬT từ phủ định. - Hình ảnh thơ giàu sức gợi tả. a. Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương : NỘI - Sống thuỷ chung gắn bó với DUNG quê hương - Dám chấp nhận thử thách và vượt qua nó bằng nghị lực và niềm tin.
  19. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: N3 Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương 1. Nói với con về cội nguồn Còn quê hương thì làm phong tục sinh dưỡng : 2. Nói với con về sức sống, NGHỆ - Điệp ngữ. truyền thống quê hương và THUẬT - Hình ảnh thơ giàu sức gợi. mong ước của cha : a. Nói với con về sức sống, NỘI - Người đồng mình giản dị, mộc truyền thống quê hương : DUNG mạc, chân phác nhưng không nhỏ bé về ý chí và tâm hồn. - Tự lực, tự cường xây dựng quê hương với phong tục và truyền thống tốt đẹp.
  20. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: NGHỆ - Điệp ngữ, so sánh, hình ảnh THUẬT thơ độc đáo, giàu sức gợi. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: - Cách diễn đạt độc đáo. 1. Nói với con về cội nguồn NỘI - Ý chí lớn lao. sinh dưỡng : DUNG - Sống thuỷ chung gắn bó với 2. Nói với con về sức sống, (Những quê hương truyền thống quê hương và phẩm chất - Dám chấp nhận thử thách và mong ước của cha : của “Người vượt qua nó bằng nghị lực và đồng niềm tin. a. Nói với con về sức sống, mình”) - Người đồng mình giản dị, truyền thống quê hương: mộc mạc, chất phác nhưng không nhỏ bé về ý chí và tâm hồn. - Tự lực, tự cường xây dựng quê hương với phong tục và truyền thống tốt đẹp.
  21. NÓI VỚI CON Con ơi tuy thô sơ da thịt I. TÌM HIỂU CHUNG: Lên đường II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con. 1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng : Lên đường: Trưởng thành vào đời, vào cuộc sống. 2. Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và mong ước của cha : Mong con: a. Nói với con về sức sống, - Sống nghĩa tình với quê hương. truyền thống quê hương : - Hãy tự hào về truyền thống của quê hương. b. Mong ước của người cha: - Tự tin và vững vàng trên bước đường đời. Mong muốn con: - Hãy tự hào về truyền thống của quê hương. - Tự tin và vững vàng trên bước đường đời.
  22. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: III. TỔNG KẾT: Tình yêu thương con của Sống nghĩa tình, chung cha mẹ thuỷ với quê hương. Mong NÓI Tình yêu VỚI quê hương muốn Tự hào, kế tục và phát huy CON đất nước truyền thống quê hương. con: Phẩm chất tốt Tự tin vững bước trên đẹp của đường đời. “Người đồng mình”
  23. NÓI VỚI CON I. TÌM HIỂU CHUNG: II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: III. TỔNG KẾT: GhiQua nhớbài Nói- Sgk với trang con, bằng74 những từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm, Y Phương đã thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.
  24. C©uC©u C©u2: §5: 3:©y§C©u Theolµ©y c¸ch lµ4: nhµmétCâuTÝnh gäi th¬ c¸ch1: nhtõ Yth ÷chØ hiÓu ng×Phươngquª søcng kh¸c êi hsèng¬ng cïng là vÒ người®·cña nghÜaquª lµm ng hdânêi ¬ngnªncña ®ång tộc cña®iÒucôm này.m t¸c g×tõnh?× chogi¶“Lªn Ycon ®Phêng” ng¬ng?êi? 1 1t µ2 3y 2 n1n g2 3 ê4 5i ®6 å7 n8 g9 10m 11× 12n 13h 3 p1 h2 o3 4n g5 6tt 7ô 8c 4 m1 ¹2 n3 h4 m5 Ï6 5 1t 2r ö3ö 4¬ 5n 6g 7t h8 9µ 10n 11h tõ ch×a kho¸ t × n h p h ô t ö (¤ ch÷ gåm 9 ch÷ c¸i) §©y lµ mét t×nh c¶m thiªng liªng cña con ngêi.
  25. Học bài, học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ SGK 74 Soạn bài: “MÂY VÀ SÓNG” + Đọc, tìm hiểu phần Chú thích Sgk. + Trả lời các câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. 1+2=