Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 32, 33: Kiều ở lầu ngưng bích

ppt 35 trang minh70 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 32, 33: Kiều ở lầu ngưng bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_32_33_kieu_o_lau_ngung_bich.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 32, 33: Kiều ở lầu ngưng bích

  1. TRƯỜNG TH & THCS HUỲNH THÚC KHÁNG GV PHAN VĂN PHONG TỔ XÃ HỘI 1
  2. ( Trích TRUYỆN KIỀU – Nguyễn Du )
  3. TIẾT 32- 33 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
  4. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Miêu tả nội tâm nhân vật qua cảnh vật Lòng thương nhớ của Kiều Nghệ thuật Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng Sử dụng từ ngữ tinh tế, vận dụng các biện dưỡng. pháp tu từ Ý nghĩa văn bản Nhớ quê hương Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều. Buồn cho thân phận Nỗi buồn của Kiều Nỗi cô đơn vô định Luyện tập: Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích ( 4 câu thơ đầu – 8 câu thơ cuối), trong cảm nhận của Kiều ntn ? Nỗi lo âu kinh sợ Giá trị nhân đạo trong đoạn trích: Đồng cảm với nỗi buồn khổ và hạnh phúc của con người.
  5. Tiết 32- 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) I. VỊ TRÍ ĐOẠN TRÍCH Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục, Kiều bị Tú Bà ép tiếp khách. Kiều không tuân theo và tự vẫn nhưng không chết nên bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích .Đoạn trích nằm ở phần “ Gia biến và lưu lạc” Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều.
  6. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Vị trí và đại ý đoạn trích
  7. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) I. VỊ TRÍ ĐOẠN TRÍCH II.ĐỌC –HIỂU ĐOẠN TRÍCH 1. Đọc đoạn trích 2. Đại ý : Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thúy Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
  8. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Vị trí và đại ý đoạn trích Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
  9. Tiết 32- 33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) Bố cục TưởngBuồnTrước trông ngườilầu cửaNgưng dưới bể nguyệtchiều Bích hôm chén khóa đồng xuân Đoạn 1: Sáu câu đầu. TinThuyềnVẻ sươngnon ai xa, thấpluống tấm thoáng những trăng cánh rày gần trôngbuồm ở chung.mai xa xachờ Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. BốnBênBuồn trời bềtrông gócbát ngọn bểngát bơ nước vơxa trôngmới sa Đoạn 2: Tám câu tiếp. Nỗi thương nhớ Kim Trọng và thương HoaTấm trôi thân man gột mác rửa baobiết giờlà về cho đâu phai Cát vàng ,cồn nọ bụi hồng dặm kia. nhớ cha mẹ của nàng. XótBuồn người trông tựa nội cửa cỏ rầuhôm rầu mai Đoạn 3: Tám câu cuối. Bẽ bàng, mây sớm đèn khuya QuạtChân nồngmây mặtấp lạnh đất môtnhững màu ai xanhđó giờ xanh Tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật SânBuồnNửa lai tìnhtrông cách ,nửa gió mấy cuốn cảnhnắng mặt mưanhư duềnh chia tấm lòng. CóẦm khi ầm gốc tiếng tử sóngđã vừa kêu người quanh ôm ghế . ngồi.
  10. TiếtTrước 32 lầu-33: Ngưng KIỀU Bích khóaỞ LẦU xuân NGƯNG BÍCH Vẻ non xa,(Trích tấm trăng “Truyện gần ở chung. Kiều” -Nguyễn Du) Bốn bề bát ngát xa trông III.PHÂN TÍCH 1/KhungCát cảnh vàng lầu ,cồnNgưng nọ B bụiích hồngvà dặm kia.Em hiểu như thế nào về Hai từ tâm trạngBẽ Ki bàng,ều: mây sớm đèn khuya “khóa xuân ” ở câu thơ đầu? Nửa tình ,nửa cảnh như chia tấm lòng.
  11. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) III.PHÂN TÍCH KhungEm cảm cảnh nhận trước như lầu thế Ngưng nào về 1/Khung cảnh lầu Ngưng Bích và Bích được tác giả miêu tả như tâm trạng Kiều: khung cảnh đó? thế nào? Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung. -Non xa Bốn bề bát ngát xa trông ở chung -Trăng gần *Cảnh: Cát vàng -,cồnCát vàng nọ bụi hồng dặm kia. bát -Bụi hồng ngát * Cảnh đẹp, thoáng đãng nên thơ nhưng mênh mông, vắng lặng. Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn , trơ trọi
  12. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
  13. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) Bẽ bàng, mây sớm đèn khuya III.PHÂN TÍCH NửaHình-Miêu tình ảnh ,nửa tả “ mâycảnh cảnh sớmđểnhư thể chia đèn hiện tấm lòng.tâm khuya”Đèn gợi tính chất gì của 1/Khung cảnh lầu Ngưng Bích -Trongtrạng khungcon người, cảnh Đóấy, Mây tâmlà bút thờikhuya gian? Cùng với hình ảnh và tâm trạng Kiều: trạngpháp của nghệ Thuý thuật Kiều gì ?nhưsớm thế“tấm nào? trăng gần ” tình cảm Thúy Kiều như thế diễn tả mây sớm nào? *Tình: Bẽ bàng đèn khuya Tâm trạng : chán nản, buồn tủi, Mây Đèn cô đơn, đơn độc hoàn toàn. sớm khuya *Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình Thời gian tuần hoàn, khép kín. Tâm trạng Kiều đơn độc, bơ vơ.
  14. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
  15. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du) III. PHÂN TÍCH THẢO LUẬN Nhớ-QuaTrong Kimviệc hoàn Trọngbán mình cảnh Kiều để côkhắc chuộc đơn khoải ởcha lầumột ở NhớTâm Kim trạng Trọng Kiều nàngnhư thế bị dằnnào? vặt bởi 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: lờiNgưngđầu thề truyện, dưới Bích, trăng ta thấyKiều xưa,,một Kiều đã nhớ làmối người nhữngtình đẹp vớiđiều chàng gì ? KiềuTại sao là người nàng lạimắc nhớ nợ, sâu và sắc a/Người yêu: ai,hiếunhư nỗi thảo. vậy nhớ ? Đến ấy đâynhư Kiều thế lạinào? nhớ đến cảmchàng thấy Kim có lỗi.trước rồi mới nghĩ về cha -Dưới nguyệt chén đồng thề nguyền, hẹn ước.mẹ sau ; ĐauTheo đớn em khi có hợpnhớ vềlí không? Kim phải chăngTrọng. Kiều đã mất đi phẩm chất -Rày trông mai chờ chờ đợi tin tức của nàng. cao quý ấyMột ở mộtngười người tình chungcon ? -Bản thân: “Tấm son”, “Không phai” thuỷ. Kiều nhớ Kim Trọng: - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng Kim Trọng đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son.
  16. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Lòng thương nhớ của Kiều
  17. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du ) CácNỗi điển nhớ cố:cha sânmẹ lai,có gìgốc khác tử ,cùngvới cách III.PHÂN TÍCH Với cha mẹ thì nàng hình dung cha biểucách lộ thể trực hiện tiếp: nỗi xót nhớ thương người giúp yêu? ta mẹ mong ngóng tin nàng và xót xa hiểuVà điều rõ hơn gì vềlà nỗitình xót cảm xa của ám Kiều ảnh với 2/Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ: vì không làm được gì đỡ đần cho chanàng mẹ ? như thế nào ? a/Người yêu: cha mẹ nữa, trong khi thời gian từng giờ phút tàn phá mạnh mẽ b/Cha mẹ: sức lực mẹ cha ! -Xót xa, lo lắng. -Tựa cửa hôm mai Sớm hôm mong chờĐiều nàng. đó được thể hiện qua các chi tiết nào trong -đoạnMột trích người thơ? con hiếu -Quạt nồng ấp lạnh Ai là người phụng dưỡng cha thảo. mẹ . -Một người vị tha. Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng dưỡng.
  18. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Lòng thương nhớ của Kiều Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng dưỡng.
  19. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du ) III. PHÂN TÍCH BuồnThảo trông luậncửa bể : chiều hôm ĐọcThuyền lại 8ai câuthấp cuốithoáng suy cánh nghĩ buồm về xa 8 xa 3/Tâm trạng của Kiều: câuBuồn đó trông và quan ngọn nướcsát hình mới sađể nêu cảmHoa nhậntrôi man về mác cảnh biết và là tìnhvề đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất môt màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếngsóng kêu quanh ghế ngồi.
  20. Cảnh là thực hay hư ? Mỗi một cảnh vật đều có nét riêng nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh điều đó ?
  21. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) *Cảnh được nhìn từ xa →giàu màu sắc từ nhạt“BuồnNhậnCách → xétdùng trông”đậm, cách nghệ âm điệpdùng thanh thuật ngữ điệp từđó → tĩnhngữ gópđiệp →“ phầnbuồn khúcđộng , III.PHÂN TÍCH nỗicủatrôngdiễn buồn tâm ”tảvà tâmtrạng.từ các man trạng từ láymác, Kiều trong mông như đoạn lungthế thơ nào? → lo âu 3/Tâm trạng của Kiều: kinhcuối? sợ ,dự cảm giông bão sẽ nổi lên hãi hùng xô đẩy vùi dập cuộc đời Kiều, -Cánh buồm xa xa nhớ về quê hương và gia đình. Mỗi cảnh vật khêu gợi -Hoa trôi man mác nỗi buồn về số kiếp trôi nổi. ở Kiều một nét buồn -Nội cỏ, chân mây cuộc sống tẻ nhạt, vô vị. khác nhau. -Ầm ầm tiếng sóng một nỗi khủng khiếp, hãi hùng *Nghệ thuật: Ẩn dụ, điệp ngữ, Tạo nên nhiều tầng ý nghĩa và nâng mức từ láy cảm xúc, nỗi buồn cô đơn ,đau đớn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng Nhớ quê hương Nỗi Buồn cho thân phận buồn của Nỗi cô đơn vô định Kiều Nỗi lo âu kinh sợ
  22. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Lòng thương nhớ của Kiều Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng dưỡng. Nhớ quê hương Buồn cho thân phận Nỗi buồn của Kiều Nỗi cô đơn vô định Nỗi lo âu kinh sợ
  23. Thảo luận nhóm: GIỐNGKHÁC NHAU NHAU: : * *Đều Vũ Nươngkhát vọng là nạn về nhân tự docủa công chế độ lí, phong về tình kiến yêu, nam về quyền hạnh bất Hãycông.phúc.Nhưng soBi sánhkịch xảy cuộclà ra nạn chủ đời nhân yếu của là của Vũbi kịch xãNương hội về gia bất (Chuyện đình công, bởi tànthói bạo,ghen ngườituông,cùng íchcócon kỉ,số gái sựphận hồNam đồ,bi Xươngkịchvũ phu về củacủa cuộc người Nguyễn đời. chồng. Dữ) Trongvà cuộcđó có chiến tranh ngăn cách. *Đềuđời củatượng Thuý trưng Kiều cho (Truyện vẻ đẹp Kiềucủa người của Nguyễn phụ nữ Du) về tài? *Thuý Kiều là nạn nhân của xã hội đồng tiền bạc ác. Đồng tiền sắc, về trí tuệ thông minh, về lòng hiếu thảo, sự thuỷ đã làm mất đi tình nghĩa con người. chung, trái tim yêu thương và lòng nhân hậu. * Đều tìm đến cái chết để giải mọi nỗi oan ức, để giải thoát cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt của mình.
  24. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) III.PHÂN TÍCH 4/ Giá trị nhân đạo trong đoạn Thái độ tình cảm của Nguyễn Du trích: đối với nhân vật như thế nào? Giá trị nhân đạo trong đoạn trích: Đồng cảm với nỗi buồn khổ và hạnh phúc của con người.
  25. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Lòng thương nhớ của Kiều Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng dưỡng. Nhớ quê hương Buồn cho thân phận Nỗi buồn của Kiều Nỗi cô đơn vô định Nỗi lo âu kinh sợ Giá trị nhân đạo trong đoạn trích: Đồng cảm với nỗi buồn khổ và hạnh phúc của con người.
  26. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) IV.Tổng kết: * Nghệ thuật: tả cảnh ngụ tình,sử dụng Em hãy nêu nghệ thuật chủ yếu từ ngữ tinh tế, vận dụng các biện pháp của đoạn trích ? tu từ. Miêu tả nội tâm nhân vật qua cảnh vật Nghệ thuật Sử dụng từ ngữ tinh tế, vận dụng các biện pháp tu từ
  27. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Miêu tả nội tâm nhân vật qua cảnh vật Lòng thương nhớ của Kiều Nghệ thuật Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng Sử dụng từ ngữ tinh tế, vận dụng các biện dưỡng. pháp tu từ Nhớ quê hương Buồn cho thân phận Nỗi buồn của Kiều Nỗi cô đơn vô định Nỗi lo âu kinh sợ Giá trị nhân đạo trong đoạn trích: Đồng cảm với nỗi buồn khổ và hạnh phúc của con người.
  28. Tiết 32-33: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích “Truyện Kiều” –Nguyễn Du) IV.Tổng kết: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản ? -Cảm thương cho tình cảm của Thúy Kiều -Ngợi ca vẻ đẹp thủy chung nhân hậu trong tâm hồn Thúy Kiều Ý nghĩa văn bản Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều.
  29. TUẦN 7 TIẾT 32-33 : KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Không gian hoang vắng, cảnh vật cô đơn ,trơ trọi Vị trí: Đoạn trích gồm 22 câu, nằm ở phần 2 ( Gia biến - lưu lạc) của Truyện Kiều. Khung cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trạng Kiều Thời gian tuần hoàn, khép kín Vị trí và đại ý đoạn trích Nôi dung Tâm trạng Kiều : đơn độc, bơ vơ Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng của Kiều trong Kiều nhớ Kim Trọng: cảnh bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ buổi thề nguyền đính ước, tưởng tượng KT đang ngày đêm trông đợi Kiều. - Khẳng định lòng chung thủy, sắc son. Miêu tả nội tâm nhân vật qua cảnh vật Lòng thương nhớ của Kiều Nghệ thuật Kiều nhớ cha mẹ : - Xót thương cha mẹ nơi quê nhà ngóng trông con -Thương cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, phụng Sử dụng từ ngữ tinh tế, vận dụng các biện dưỡng. pháp tu từ Ý nghĩa văn bản Nhớ quê hương Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn buồn tủi và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều. Buồn cho thân phận Nỗi buồn của Kiều Nỗi cô đơn vô định Luyện tập: Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích ( 4 câu thơ đầu – 8 câu thơ cuối), trong cảm nhận của Kiều ntn ? Nỗi lo âu kinh sợ Giá trị nhân đạo trong đoạn trích: Đồng cảm với nỗi buồn khổ và hạnh phúc của con người.
  30. NguyÔn Du lµ con ngưêi cã tr¸i tim giµu yªu thư¬ng. ChÝnh nhµ th¬ ®· tõng viÕt trong TruyÖn KiÒu: “Ch÷ t©m kia míi b»ng ba ch÷ tµi”. Méng Liªn §ưêng trong lêi tùa TruyÖn KiÒu còng ®Ò cao tÊm lßng cña NguyÔn Du ®èi víi con ngưêi, víi cuéc®êi: “Lêi v¨n t¶ ra như m¸u ch¶y ë ®Çu ngän bót, nưíc m¾t thÊm ë trªn tê giÊy, khiÕn ai ®äc ®Õn còng ph¶i thÊm thÝa, ngËm ngïi, ®au ®ín ®Õn ®øt ruét Cô Tè Như dông t©m ®· khæ, tù sù ®· khÐo, t¶ c¶nh ®· hÖt, ®µm t×nh ®· thiÕt. NÕu kh«ng ph¶i cã con m¾t tr«ng thÊu c¶ s¸u câi, tÊm lßng nghÜ suèt c¶ ngh×n ®êi th× tµi nµo cã c¸i bót lùc Êy.”
  31. Truyện Kiều ( Nguyễn Du) 7 kỷ lục Việt 5Nam. kỷ lục thế giới 1. Là tác phẩm1. Truyệnđã đưa Kiềumột nhàlà quyển thơ lênsách hàng duy danh nhân văn hoá thế giới. 2. Là cuốn sáchtrên duy thế giớinhất có không được hiệnphải tượngviết ra chắp để bói mà người dân vẫn dùng bói, đượcnhặt ông những Phạm câu Đan thơ ởQuế các chỗtrình khác bày riêng thành quyển: Bói Kiều như một nét vănnhau hoá. để thành nhiều bài thơ mới. 3. Là quyển sách2. Là có thi được phẩm hiện dài có tượng nhiều vịnh bản dịchKiều với hàng ngàn bài thơ vịnh. nhất ra cùng một ngoại ngữ. 4. Bộ phim đầu3. Là tiên thi của phẩm Việt có Namnhiều rangười đời viếtnăm về 1924 tại Hà Nội mang tên Kim Vân Kiềuphần. tiếp theo nhất trên thế giới. 5. Thi phẩm có4. Làsách cuốn đề sáchcập duyđến nhấtnhiều trên nhất thế vớigiới hàng trăm cuốn. mà người ta có thể đọc ngược từ cuối 6. Là quyển sáchlên đến gây đầu. nhiều giai thoại nhất. 7. Là cuốn sách5. Cuốn được sách viết duy và đóngnhất trên thành thế Truyệngiới Kiều mộc bản bằng chữ quốc ngữ nặngtạo nhất ra quanh ở VN nó do cả nhàmột thưloạt phápnhững Nguyễn loại Đình thực hiện, nặng 50kg, trên khổhình giấy văn 1m hoá. x 1,6m, hiện trưng bày tại Khu di tích Nguyễn Du huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
  32. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  BÀI HỌC: Kiều ở lầu Ngưng Bích Học thuộc lòng đoạn trích. Hoàn thành bài tập luyện tập vào vở. - Phân tích diễn biến nội tâm của Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. -Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về bút pháp “ tả cảnh ngụ tình “ của tác giả qua 8 câu cuối của đoạn trích.  BÀI MỚI: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga - -Đọc đoạn trích. -Trả lời các câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài
  33. Chúc các em có thêm nhiều kiến thức mới Khi khám phá “Truyện Kiều”