Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 42, 43: Tổng kết về từ vựng

ppt 40 trang minh70 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 42, 43: Tổng kết về từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_42_43_tong_ket_ve_tu_vung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 42, 43: Tổng kết về từ vựng

  1. TRƯỜNG TH &THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Kính chào Các thầy cô Đến thăm lớp Giáo viên thực hiện PHAN VĂN PHONG
  2. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG TIẾT 42-43 Giáo viên thực hiện PHAN VĂN PHONG
  3. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Bài tập giải thích nghĩa của từ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC NGHĨA CỦA TỪ Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNGCHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa từ ghép. của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh âm là từ láy. nhưng nghĩa lại khác xa nhau. THÀNH NGỮ TỪ ĐỒNG ÂM Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một nội dung khái niệm. Bài tập xác định từ đồng âm, từ đồng nghĩa . Bài tập: Tìm một số thành ngữ Giải thích thành ngữ .
  4. Tiết 42 I.Từ đơn và từ phức: 1.Khái niệm: -Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng -Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên. Từ phức có 2 loại: +Từ ghép: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa. +Từ láy: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ âm. 2. Nhận dạng từ láy, từ ghép: Từ láy: Từ ghép: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa ngặt nghèo, giam giữ, xôi, lấp lánh. 3. Nhận dạng từ láy: -Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. -Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
  5. Sơ đồ cấu tạo từ: Từ đơn: Từ phức: Từ do 1 tiếng có nghĩa Từ do 2 hay nhiều tiếng tạo thành. tạo thành. Từ ghép Từ láy Các tiếng có Các tiếng có quan hệ về nghĩa quan hệ láy âm Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy đẳng lập chính phụ toàn bộ bộ phận
  6. Từ ghép Từ ghép đẳng lập chính phụ Ngặt nghèo Xào xạc Nho nhỏ Đưa đón Máy khâu Xa xôi Hoa lan Nhường nhịn Xinh xinh Đẹp đẽ Tim tím Tươi tốt Cá thu Bâng khuâng Chim én Từ láy Giam giữ Từ láy toàn bộ bộ phận
  7. Trăng trắng Đèm đẹp Sạch sành sanh Nho nhỏ Sát sàn sạt Lành lạnh Xôm xốp Từ láy có sự Từ láy có sự “giảm nghĩa” “tăng nghĩa”
  8. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ âm là từ láy.
  9. Tiết 42 II.Thành ngữ: 1.Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị khái niệm (sự vật, sự việc, hiện tượng, ) 2.Nhận dạng thành ngữ, tục ngữ: Thành ngữ: Tục ngữ: -đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến -gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: sự nơi đến chốn. ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với -được voi đòi tiên: lòng tham không đáy. đạo đức của con người. -nước mắt cá sấu: thương xót giả dối. -chó treo mèo đậy: Giữ gìn thức ăn khi 3.Tìm thành ngữ: nhà có nuôi chó, mèo. -Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: ếch ngồi đáy giếng, thả hổ về rừng, -Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:dây cà ra dây muống, lá ngọc cành vàng, 4.Sử dụng thành ngữ trong văn chương: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Bảy nổi ba chìm với nước non Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng ( Hồ Xuân Hương) (Nguyễn Du)
  10. Thành ngữ Tục ngữ Là 1 câu tương đối hoàn Là 1 cụm từ cố định, chỉnh, biểu thị phán đoán, biểu thị khái niệm nhận định, kinh nghiệm - Đánh trống bỏ dùi - Được voi đòi tiên -Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - Nước mắt cá sấu - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  11. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ âm là từ láy. THÀNH NGỮ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một khái niệm. Bài tập: Tìm một số thành ngữ Giải thích thành ngữ .
  12. Tiết 42 I.Từ đơn và từ phức: II.Thành ngữ: III.Nghĩa của từ:
  13. Nao núng lung lay,không vững vàng Hình thức từ Nội dung từ ➔ Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Các cách giải nghĩa từ: Đưa ra từ Trình bày đồng nghĩa, khái niệm trái nghĩa với từ mà từ biểu thị. cần giải thích.
  14. Định danh đúng nghĩa của từ “mẹ”? A. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”. B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với nghĩa của từ “bố” ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con” C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong 2 câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”. D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần chung nào với nghĩa của từ “bà”.
  15. A. Độ lượng là: đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. B. Độ lượng là: rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
  16. Tiết 42 III.Nghĩa của từ: 1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 2.Chọn cách hiểu đúng: Chọn cách (a). 3.Chọn cách giải thích đúng: Chọn cách (b) vì: Độ lượng là tính từ. Cách giải thích (a) là cách giải thích nghĩa của danh từ.
  17. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Bài tập giải thích nghĩa của từ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC NGHĨA CỦA TỪ Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ âm là từ láy. THÀNH NGỮ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một khái niệm. Bài tập: Tìm một số thành ngữ Giải thích thành ngữ .
  18. Tiết 42 IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1.Khái niệm: Một từ có thể có nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
  19. Từ “thềm hoa” và từ “lệ hoa” trong 2 câu thơ sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ! => Nghĩa chuyển Thềm nhà Nước mắt Thúy Kiều Thúy Kiều => Ẩn dụ
  20. Tiết 42 IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 2.Nhận xét cách dùng từ: Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng (Nguyễn Du, Truyện Kiều) -Từ thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. -Ta không thể xem đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này chỉ mang tính tạm thời, chưa có trong từ điển.
  21. Từ nhiều nghĩa: Hiện tượng chuyển nghĩa ➔ Từ có từ 2 nghĩa trở lên. của từ: * VD1: mắt: - mắt người (Nghĩa gốc) ➔ Là quá trình phát triển nghĩa của từ. - mắt na - mắt dứa Nghĩa chuyển Nghĩa gốc => Nghĩa chuyển - mắt tre * VD2: tay: - Bộ phận cơ thể (Nghĩa gốc) - Người giỏi về một lĩnh Nghĩa vực chuyên môn nào đó chuyển
  22. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Bài tập giải thích nghĩa của từ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC NGHĨA CỦA TỪ Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNGCHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa từ ghép. của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ âm là từ láy. THÀNH NGỮ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một nội dung khái niệm. Bài tập: Tìm một số thành ngữ Giải thích thành ngữ .
  23. Tiết 42 I.Từ đơn và từ phức: Câu hỏi củng cố bài: 1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng 1.Phân biệt từ láy và từ ghép? 2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng 2.Dòng nào không phải là thành ngữ? trở lên: Từ ghép, từ láy. a. như chó với mèo II.Thành ngữ: b. lên xe xuống ngựa -Thành ngữ: cụm từ cố định biểu c. đầu voi đuôi chuột thị khái niệm. d. bèo dạt mây trôi -Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, e. màn trời chiếu đất nhận xét. g. tốt gỗ hơn tốt nước sơn III.Nghĩa của từ: 3.Từ đầu trong dòng nào sau đây Nghĩa của từ là nội dung mà từ được dùng với nghĩa gốc: biểu thị. a. đầu bạc răng long IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng b. đầu súng trăng treo chuyển nghĩa của từ: c. đầu non cuối bể -Một từ có thể có nhiều nghĩa. d. đầu sóng ngọn gió -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
  24. Tiết 42 I.Từ đơn và từ phức: Hướng dẫn tự học ở nhà: 1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng 1.Xem lại các nội dung đã học. 2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng 2.Xem tiếp các nội còn lại của bài trở lên: Từ ghép, từ láy. Tổng kết từ vựng SGK / 124 ( chú ý giải II.Thành ngữ: trước các bài tập ứng dụng) -Thành ngữ: cụm từ cố định biểu thị khái niệm. -Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, nhận xét. III.Nghĩa của từ: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: -Một từ có thể có nhiều nghĩa. -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
  25. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.
  26. Kính chào quý thầy cô đến thăm lớp.
  27. Tiết 43 V.Từ đồng âm: 1.Khái niệm: -Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. -Từ nhiều nghĩa là hiện tượng chuyển nghĩa của từ dựa vào nghĩa gốc 2.Nhận dạng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm: a.Từ lá là hiện tượng từ nhiều nghĩa b.Từ đường là hiện tượng từ đồng âm
  28. TUẦN 9 TIẾT 42-43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Bài tập giải thích nghĩa của từ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC NGHĨA CỦA TỪ Từ đơn. ( ôn khái niệm và làm bài tập) -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNGCHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa. Từ ghép ( ôn khái niệm và làm bài tập): hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa từ ghép. của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. Từ láy (ôn khái niệm và làm bài tập): Hai tiếng có quan hệ với nhau về ngữ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh âm là từ láy. nhưng nghĩa lại khác xa nhau. THÀNH NGỮ TỪ ĐỒNG ÂM Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một nội dung khái niệm. Bài tập xác định từ đồng âm, từ đồng nghĩa . Bài tập: Tìm một số thành ngữ Giải thích thành ngữ .
  29. Tiết 44 VI.Từ đồng nghĩa: 1.Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2.Chọn cách hiểu đúng: Chọn cách (d) 3.Nhận xét cách dùng từ: Một năm có 1 mùa xuân. Vì thế, ta có thể hiểu từ xuân trong câu trên là tuổi (nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ) Việc thay từ như thế tránh được hiện tượng lặp từ và thể hiện thái độ lạc quan của tác giả.
  30. TUẦN 9 TIẾT 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tt) TỪ ĐỒNG NGHĨA Khái niệm: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài tập:
  31. Tiết 44 VII.Từ trái nghĩa: 1.Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau,xét trên phạm vi nào đó. 2.Cặp từ trái nghĩa: + xấu-đẹp + xa-gần + rộng-hẹp 3.Xếp nhóm cặp từ trái nghĩa: (thảo luận nhóm 2 phút) *Nhóm 1: khẳng định yếu tố này là phủ định yếu tố kia. + chẵn-lẻ + chiến tranh-hòa bình *Nhóm 2: khẳng định yếu tố này là không phủ định yếu tố kia. + yêu-ghét + cao-thấp + nông-sâu + giàu-nghèo
  32. TUẦN 9 TIẾT 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tt) TỪ ĐỒNG NGHĨA Khái niệm: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài tập: Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một phạm vi nào đó. TỪ TRÁI NGHĨA Bài tập :
  33. Tiết 44 VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 1.Khái niệm: Nghĩa của 1 từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. 2.Điền từ vào ô trống: Từ (xét về đặc điểm cấu tạo) Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy chính phụ đẳng lập hoàn toàn bộ phận Từ láy âm Từ láy vần
  34. TUẦN 9 TIẾT 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tt) TỪ ĐỒNG NGHĨA CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống Khái niệm: Nghĩa của từ có thể rộng nhau hoặc gần giống nhau. hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Bài tập : Bài tập: Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một phạm vi nào đó. TỪ TRÁI NGHĨA Bài tập :
  35. Tiết 44 IX.Trường từ vựng: 1.Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2.Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ: Tác giả đã dùng trường từ vựng “tắm, bể máu” nhằm làm tăng giá trị biểu cảm và sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
  36. TUẦN 9 TIẾT 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tt) TỪ ĐỒNG NGHĨA CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống Khái niệm: Nghĩa của từ có thể rộng nhau hoặc gần giống nhau. hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Bài tập : Bài tập: Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa Khái niệm : Trường từ vựng là tập trái ngược nhau xét trên một phạm vi nào đó. hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. TỪ TRÁI NGHĨA TRƯỜNG TỪ VỰNG Bài tập : Bài tập :
  37. Tiết 44 Câu hỏi củng cố bài: V.Từ đồng âm: 1.Phân biệt từ đồng âm và từ đồng Những từ phát âm giống nhau nghĩa? Cho ví dụ. nhưng nghĩa khác xa nhau. 2.Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái VI.Từ đồng nghĩa: nghĩa? Cho ví dụ. Những từ có nghĩa giống nhau 3.Cho một ví dụ về một từ có nghĩa hoặc gần giống nhau. rộng hơn nghĩa của từ này nhưng lại VII.Từ trái nghĩa: hẹp hơn nghĩa của từ khác? Những từ có nghĩa trái ngược 4.Cho một ví dụ về trường từ vựng nhau.xét trên phạm vi nào đó. chỉ về người ? VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. IX.Trường từ vựng: Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
  38. Tiết 44 Hướng dẫn tự học ở nhà: V.Từ đồng âm: 1.Xem lại các nội dung đã học. Những từ phát âm giống nhau 2.Xem tiếp các nội dung còn lại của nhưng nghĩa khác xa nhau. bài Tổng kết từ vựng SGK / 135( chú ý VI.Từ đồng nghĩa: giải trước các bài tập ứng dụng) Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VII.Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau. VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. IX.Trường từ vựng: Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
  39. Lớp thao giảng 9 TRƯỜNG TH&THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Cám ơn quý Thầy Cô Và các em học sinh Đã tham gia tiết học này