Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 49: Ánh trăng

ppt 18 trang minh70 5110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 49: Ánh trăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_49_anh_trang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 49: Ánh trăng

  1. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - Gi¸o viªn: Tr¬ng ThÞ Mai M«n: Ng÷ v¨n 9 Tæ :Khoa häc x· héi
  2. Tiết 49 V¨nKiÓmb¶n ÁnhtraTrăng bµi cò - Nguyễn Duy - Câu hỏi : Em hãy nghe đoạn nhạc sau: ? Bài hát được phổ nhạc từ bài thơ nào? Cảm nhận của em về hình ảnh người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn? - Tư thế: . - Cách nhìn: . - Thái độ: .
  3. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : -Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ -Sinh năm: 1948 -Quê: Thanh Hoá. -Là gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ. -Được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972- 1973. -Thơ ông có nét dung dị, hồn nhiên trong sáng và giàu chất trữ tình, thường mang màu sắc triết lí.
  4. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : 2.Tác phẩm: - Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”. -Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984
  5. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả : * Hướng dẫn đọc - Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình 2.Tác phẩm: thường II. Đọc, hiểu văn bản - Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của 1. Đọc, tìm hiểu chú thích sự xuất hiện vầng trăng 2. Thể thơ: - 5 chữ - Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm 3. Bố cục văn bản lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ - 3 phần.
  6. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng 3. Bố cục: 3 phần - Nguyễn Duy - Quá khứ Hiện tại Suy ngẫm Tõ håi vÒ thµnh phè Ngửa mặt lên nhìn mặt Hồi nhỏ sống với đồng có cái gì rưng rưng với sông rồi với bể quen ¸nh ®iÖn cöa g¬ng như là đồng là bể hồi chiến tranh ở rừng vÇng tr¨ng ®i qua ngâ như là sông là rừng vầng trăng thành tri kỉ nh ngêi dng qua ®êng Trăng cứ tròn vành vạnh Trần trụi với thiên nhiên Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t kể chi người vô tình hồn nhiên như cây cỏ phßng buyn-®inh tèi om ánh trăng im phăng phắc ngỡ không bao giờ quên véi bËt tung cöa sæ đủ cho ta giật mình. cái vầng trăng tình nghĩa ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
  7. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: 1.Tác giả :  Mạch cảm xúc vận động theo 2.Tác phẩm: trình tự thời gian : từ quá khứ đến hiện tại, từ những kỉ niệm đến suy II. Đọc, hiểu văn bản ngẫm 1. Đọc, tìm hiểu chú thích - Sự việc bất thường ở khổ thơ thứ tư 2. Thể thơ: - 5 chữ chính là bước ngoặt để từ đó tác giả 3. Bố cục văn bản bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề của tác phẩm. - 3 phần.
  8. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: II. Đọc, hiểu văn bản đồng Sống hoà -Hồi nhỏ: sông hợp, thân thiết 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá bể với thiên khứ nhiên ->Điệp ngữ: “hồi; với” Hồi nhỏ sống với đồng - Hồi chiến tranh: ở rừng với sông rồi với bể + Vầng trăng - Tri kỉ Nhân hóa hồi chiến tranh ở rừng - Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ. vầng trăng thành tri kỉ - Vì ánh trăng gắn liền với kỉ niệm trong sáng của tuổi ấu thơ, với cuộc chiến tranh ác liệt của người lính - Lời thơ như lời kể, trôi chảy, tự nhiên
  9. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: II. Đọc, hiểu văn bản “Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ - NT: so sánh + từ gợi tả: ->vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ của vầng trăng - NT: nhân hóa, so sánh, lời thơ ngỡ không bao giờ quên trôi chảy, tự nhiên Cầu nối ngôn từ: rồi con người - ND: Sự gắn bó, thủy chung giữa sẽ lãng quên người lính và trăng trong những năm tháng gian khổ cái vầng trăng tình nghĩa Nhân hóa => Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” : tình cảm càng gắn bó, biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
  10. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: * Hoàn cảnh sống hiện tại: II. Đọc, hiểu văn bản + Đất nước hoà bình 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá + Cuộc sống đầy đủ về vật chất khứ -So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng” 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện -> Thái độ của con người với trăng: tại lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ. Từ ngày về thành phố - Vì cuộc sống đủ đầy nơi thành phố quen ánh điện,điện, cửa gương khiến con người lãng quên đi những ngày tháng gian khổ, những năm tháng vầng trăng đi qua ngõ chiến tranh, lãng quên đi quá khứ như người dưng qua đường
  11. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: II. Đọc, hiểu văn bản -Tình huống: 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở khứ tung cửa sổ. +Không còn tri kỉ,tình nghĩa như xưa, con 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện người thấy trăng như 1 vật chiếu sáng tại thay ánh điện mà thôi. ThìnhNT: Nhân lình hóa, đèn so điện sánh, tắt từ -Vì không gian khác biệt, thời gian khác phòngngữ gợi buyn tả - đinh tối om biệt, điều kiện sống khác biệt ➔ “Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng ND:vội bậtCon tungngười cửa lạnh sổnhạt với trăng tròn” - trăng vẫn thủy chung với con trăng,đột ngột còn vầngtrăng vẫn trăng vẹn tròn người nguyên, thủy chung - Từ ngữ: thình lình, vội, đột ngột.  thể hiện sự bất ngờ, nhanh, có gì đó thảng thốt, âu lo
  12. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: -Tư thế: “ngửa mặt ” II. Đọc, hiểu văn bản - Mặt (1): Con người, mặt (2) : Ẩn dụ - 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá vầng trăng khứ ->nhìn nhận lại những giá trị đã từng 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện bị lãng quên. tại - Tâm trạng: 3. Suy ngẫm của tác giả =>Xúc động không nói được lên lời, Ngửa mặt lên nhìn mặt thổn thức đến xót xa, có phần thành có cái gì rưng rưng kính. như là đồng là bể như là sông là rừng - NT: + so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ => Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.
  13. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: II. Đọc, hiểu văn bản Trăng Con người 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá - Tròn - Vô tình khứ vành vạnh - Im phăng - Giật mình 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện phắc tại - NT đối: Tư thế, tâm trạng của 3. Suy ngẫm của tác giả vầng trăng và con người “TrăngTrăngNT: so cứ sánh, tròn ẩn vành dụ, điệp vạnh ngữ, đối, - S/d hình ảnh tượng trưng: hình ảnh tượng trưng kể chi người vô tình =>Trăng vẫn thủy chung, quá khứ tròn ánhND: trăngThể hiện im chủphăng đề bài phắc thơ: đầy, bất diệt. Trăng im lặng, nghiêm đủuống cho nước ta giật nhớ mình.”nguồn khắc,nhắc nhở . -T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn năn, hối hận
  14. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - I. Giới thiệu chung: II. Đọc, hiểu văn bản - Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá - Sử dụng nhiều biện pháp tu từ khứ nhắc nhở thấm thía về thái độ, 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện - Ý tình cảm đối với những năm tại nghĩa: tháng quá khứ gian lao, nghĩa 3. Suy ngẫm của tác giả tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. 4. Tổng kết - Tác giả a, Nghệ thuật Nhắc nhở: - Thế hệ đã đi qua b, Nội dung chiến tranh - Mọi người Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn.
  15. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng IV. Luyện tập: Câu 1:Bài thơ có nhan đề là “Ánh- trăngNguyễn” trongDuy - khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”, em hãy lí giải ? Tõ håi vÒ thµnh phè Ngửa mặt lên nhìn mặt Hồi nhỏ sống với đồng có cái gì rưng rưng với sông rồi với bể quen ¸nh ®iÖn cöa g¬ng như là đồng là bể hồi chiến tranh ở rừng vÇng tr¨ng ®i qua ngâ như là sông là rừng vầng trăng thành tri kỉ nh ngêi dng qua ®êng Trăng cứ tròn vành vạnh Trần trụi với thiên nhiên Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t kể chi người vô tình hồn nhiên như cây cỏ phßng buyn-®inh tèi om ánh trăng im phăng phắc ngỡ không bao giờ quên véi bËt tung cöa sæ đủ cho ta giật mình. cái vầng trăng tình nghĩa ®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
  16. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - Câu 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ? Đồng chí Ánh trăng Giống nhau Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ Khác nhau - Ánh trăng là biểu tượng cho - Khơi nguồn cho việc bày vẻ đẹp và sức mạnh của tình tỏ thái độ, tình cảm của con đồng chí ở người chiến sĩ người với hiện tại và quá trong kháng chiến chống Phápkhứ - Là hình tượng thơ đậm chất - Là hình ảnh để nhà thơ thể lãng mạn trong thơ Chính Hữu hiện chủ đề bài thơ : “uống và thơ ca kháng chiến nước nhớ nguồn”
  17. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy - 1. Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong “Ánh trăng”,  em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn? 2. Soạn bài sau: văn bản Làng của Kim Lân. - Đọc văn bản và tóm tắt văn bản - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
  18. Tiết 49 V¨n b¶n Ánh Trăng - Nguyễn Duy -