Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết: Nói với con

ppt 11 trang minh70 5240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết: Nói với con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_noi_voi_con.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết: Nói với con

  1. ( Y PHƯƠNG )
  2. Y Phơng
  3. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: a/ Tác giả: -Y Phơng tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sớc, ngời dân tộc Tày, sinh năm 1948 - Quê: Huyện Trùng Khánh, tỉnh - Năm 1968: Y Phơng nhập ngũ và phục vụ Cao Bằng. trong quân đội. - Năm 1981: Chuyển về công tác tại Sở Văn hoá - Thông tin Cao Bằng. - Từ năm 1993: Ông là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Cao Bằng.
  4. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: a/ Tác giả: -Y Phơng tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sớc, ngời dân tộc Tày, sinh năm 1948 - Quê: Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. - Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật mạnh mẽ và trong sáng, cách t duy giàu hình ảnh của con ngời miền núi.
  5. I. Đọc và tìm hiểu chung - “Vợ chồng chúng tôi sinh cô 1. Tác giả, tác phẩm: con gái đầu lòng vào giữa năm a/ Tác giả: 1979. Bài thơ “Nói với con” tôi -Y Phơng tên khai sinh là Hứa viết năm 1980. Đó là thời kì đất Vĩnh Sớc, ngời dân tộc Tày, nớc ta gặp vô vàn khó khăn. sinh năm 1948 - Quê: Huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. - Nhan đê bài thơ là Nói với con, đó là lời tâm - Thơ ông thể hiện tâm hồn sự của tôi với đứa con gái đầu lòng. Tâm sự chân thật mạnh mẽ và trong với con còn là tâm sự với chính mình sáng, cách t duy giàu hình (Y Phơng) ảnh của con ngời miền núi. b/ Tác phẩm: - Sáng tác năm 1980
  6. I. Đọc và tìm hiểu chung • Bố cục: - Phần 1: Từ đầu → “Ngày đầu tiên đẹp nhất 1. Tác giả, tác phẩm: trên đời” a/ Tác giả: Con lớn lên trong tình yêu thơng, sự nâng b/ Tác phẩm: đỡ của cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên 2. Đọc văn bản: thơ của quê hơng. a. Đọc: -Phần 2: Còn lại b. Thể thơ: Tự do Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền c. Bố cục: 2 phần bỉ, về truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm mong ớc con hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy.
  7. I. ĐỌC – TèM HIỂU CHUNG: II. ĐỌC – HIỂU CHI TIẾT: 1. Núi với con về cội nguồn sinh dưỡng: Chõn phải bước tới cha Chõn trỏi bước tới mẹ Một bước chạm tiếng núi Hai bước tới tiếng cười Người đồng mỡnh yờu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vỏch nhà ken cõu hỏt Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lũng Cha mẹ mói nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiờn đẹp nhất trờn đời.
  8. I. ĐỌC – TèM HIỂU CHUNG: II. ĐỌC – HIỂU CHI TIẾT: 1. Núi với con về cội nguồn sinh dưỡng: Con được sinh ra và lớn lờn trong một mỏi ấm gia đỡnh hạnh phỳc, trong sự đựm bọc của quờ hương nhõn hậu, nghĩa tỡnh. -> Khơi gợi trong con tỡnh cảm cội nguồn, yờu quớ, gắn bú với gia đỡnh và quờ hương mỡnh.
  9. I. ĐỌC – TèM HIỂU CHUNG: Người đồng mỡnh thương lắm con ơi II. ĐỌC – HIỂU CHI TIẾT: Cao đo nỗi buồn 1. Núi với con về cội nguồn Xa nuụi chớ lớn sinh dưỡng: Dẫu làm sao thỡ cha vẫn muốn Sống trờn đỏ khụng chờ đỏ gập ghềnh 2. Núi với con về vẻ đẹp của Sống trong thung khụng chờ thung nghốo đúi người đồng mỡnh và mong Sống như sụng như suối ước về con: Lờn thỏc xuống ghềnh Khụng lo cực nhọc Người đồng mỡnh thụ sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bộ đõu con Người đồng mỡnh tự đục đỏ kờ cao quờ hương Cũn quờ hương thỡ làm phong tục Con ơi tuy thụ sơ da thịt Lờn đường Khụng bao giờ nhỏ bộ được Nghe con