Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Đại cáo Bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) - Vũ Thị Vân

ppt 32 trang thuongnguyen 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Đại cáo Bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) - Vũ Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_doc_van_dai_cao_binh_ngo_binh_ngo_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Đọc văn: Đại cáo Bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi) - Vũ Thị Vân

  1. ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) NGUYỄN TRÃI Tiết 51 - Phần 2: TÁC PHẨM GV hướng dẫn: Vũ Thị Vân
  2. I. TÌM HIỂU CHUNG l1/ Hoàn cảnh sáng tác l Sau khi đại thắng quân Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế và cử Nguyễn Trãi viết Đại Cáo Bình Ngô để tổng kết lại quá trình 10 năm kháng chiến và tuyên bố thành lập triều đại mới.
  3. 2/ Thể loại Cáo - Cáo là thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ Trung Quốc. - Đối tượng sử dụng: vua chúa hoặc thủ lĩnh - Nội dung: trình bày những chủ trương chính trị hay tuyên ngôn một sự kiện
  4. - Cáo: Cáo thường Đại cáo - Thường được viết bằng văn xuôi hay văn vần, lối văn biền ngẫu - Lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc
  5. 3/ Ý nghĩa nhan đề - Đại cáo: tên thể loại – bài cáo lớn - Bình: dẹp yên, bình định, ổn định - Ngô: chỉ giặc Minh sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô cho thiên hạ biết
  6. 4/ Bố cục: 4 phần - Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa - Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù - Đoạn 3: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa - Đoạn 4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa
  7. II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN 1/ Đoạn 1: Nêu luận đề chính nghĩa a/ Tư tưởng nhân nghĩa - Nhân nghĩa: + Yên dân: lo cho dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc + Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn
  8. Lập luận chặt chẽ và thuyết phục, khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh – là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân. Mở đầu bài cáo, Nguyễn Trãi đã đề cập tới quyền sống của con người.
  9. lb/ Chân lí độc lập: - Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn lịch sử: tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời: “từ trước”, “vốn xưng”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũng khác”
  10. - Các yếu tố căn bản xác định độc lập, chủ quyền dân tộc: cương vực, lãnh thổ, phong tục, văn hiến, lịch sử, truyền thống anh hùng, hào kiệt
  11. - Cách thể hiện: + Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có + Sử dụng biện pháp so sánh, sóng đôi + Xưng “đế” + Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
  12. 2. Đoạn 2: Vạch rõ tội ác kẻ thù a/ Nội dung tố cáo: - Vạch trần âm mưu của giặc Minh: mượn danh nghĩa “phù Trần diệt Hồ” để cướp nước ta. “Nhân họ gây hoạ” Lập trường dân tộc
  13. -Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa: + Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người dân vô tội “Nướng dân đen”, “vùi con đỏ” + Bóc lột thuế khoá nặng nề: “Nặng thuế khoá ”
  14. + Vơ vét tài nguyên sản vật: “Người bị bắt nơi nơi cạm đặt” + Phá hoại môi trường sống: “Tàn hại cả cây cỏ” + Đày đoạ, phu dịch, phá hoại nghề truyền thống “Nay xây nhà canh cửi” Lập trường nhân bản của tác giả.
  15. b/ Nghệ thuật viết cáo trạng: - Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh
  16. - NT :Đối lập Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù xâm lược tàn ác. “Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán” Lột tả bộ mặt điên cuồng, khát máu của giặc Minh
  17. - NT phóng đại: + Trúc Nam Sơn không ghi hết tội; nước Đông Hải không rửa sạch mùi. - Câu hỏi tu từ: Lẽ nào .? Nhằm làm nổi bật tội ác vô cùng dã man của giặc. - Giọng văn: vừa xót thương vừa căm giận.
  18. Lời văn trong bản cáo trạng đanh thép, thống thiết: khi uất ức hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức
  19. Đoạn văn đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện nỗi căm giận ngút trời và nỗi đau xé lòng của tác giả
  20. 3/ Đoạn 3: Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa a/ Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu cuộc kháng chiến - Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ + Xuất thân bình thường: “Ta đây Núi Lam Sơn dấy nghĩa Chốn hoang dã nương mình”
  21. Chân Dung Lê Lợi
  22. + Cách xưng hô khiêm nhường: “tôi”, “ta”. + Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc: “Ngẫm thù lớn há đội trời Căm giặc nước thề không cùng sống” + Quyết tâm thực hiện lý tưởng: “Đau lòng nhức óc”, “Nếm mật nằm gai”, “quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn”
  23. b/ Miêu tả quá trình cuộc kháng chiến • Những khó khăn: - Binh lực yếu hơn kẻ thù: “Vừa khi cờ đương mạnh” - Thiếu nhân tài: “Tuấn kiệt mùa thu” - Quân thiếu, lương thực cạn: “Khi Linh Sơn một đội”
  24. • Những thuận lợi: - Lòng yêu nước nồng nàn, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa và tinh thần đoàn kết của quân và dân ta. “Nhân dân phụ tử” - Đường lối và chiến lược, chiến thuật đúng đắn: “Thế trận địch nhiều” Đường lối lãnh đạo tài tình, sáng suốt
  25. • Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo” Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của nhân dân trong cuộc chiến đấu giành lại đất nước.
  26. Quân sỹ Lê Lợi luyện võ
  27. • Quá trình phản công và chiến thắng. - Khí thế của ta mạnh mẽ, hào hùng. - Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời đất như đảo lộn. - Những chiến thắng dồn dập của ta. - Kẻ thù thất bại thê thảm, nhục nhã. -Giọng văn: Hào hùng, sảng khoái. * Chúng ta đối xử nhân đạo với kẻ thù, thể hiện lòng nhân đạo của dân tộc ta.
  28. 4/ Đoạn 4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa - Trịnh trọng và vui mừng truyền lời tuyên bố về nền độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại, mở ra một kỷ nguyên mới và tương lai mới.
  29. - Rút ra bài học lịch sử: + Sự thay đổi nhưng thực chất là sự phục hưng “bỉ rồi lại thái”, “hối rồi lại minh” là nguyên nhân, điều kiện để thiết lập sự bền vững “Xã tắc sạch làu” + Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại làm nên chiến thắng Ý nghĩa lâu dài đối với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Khẳng định niềm tin, quyết tâm bảo vệ và dựng xây đất nước.
  30. III/ TỔNG KẾT
  31. 1. Nội dung Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, chân lí độc lập dân tộc Tố cáo tội ác của kẻ thù Tái hiện quá trình kháng chiến hào hùng Tuyên bố độc lập, rút ra bài học lịch sử 2. Nghệ thuật Kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận sắc bén và văn chương trữ tình Mang đậm cảm hứng anh hùng ca Là áng thiên cổ hùng văn
  32. LIÊN HỆ Qua nội dung văn bản Đại cáo Bình ngô, hãy nêu suy nghĩ của em về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước? Đặc biệt nêu hành động cụ thể trong giai đoạn cả nước chung tay đẩy lùi dịch Covid – 19?